Công dụng thuốc Rossuwell

Thuốc Rossuwell có tác dụng trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu phối hợp, đơn độc trong điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch.

1. Công dụng thuốc rosuwell

Rossuwell được sử dụng trong điều trị các bệnh:

  • Tăng cholesterol máu nguyên phát (loại11a kể cả tăng cholesterol máu gia đình kiểu dị hợp tử) hoặc rối loạn lipid máu hỗn hợp (loại 1lb), việc điều trị kết hợp với chế độ ăn kiêng và luyện tập như tập thể dục.
  • Dùng đơn độc trong điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử hoặc hỗ trợ các phương pháp điều trị giảm lipid khác.
  • Kết hợp với chế độ ăn kiêng làm giảm cholesterol toàn phần và LDL- cholesterol đến giới hạn mong muốn, từ đó góp phần làm chậm sự phát triển chứng xơ vữa động mạch.

2. Liều lượng, cách dùng thuốc Rossuwell

Bệnh nhân cần tuân thủ chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước, trong và sau quá trình điều trị, điều này sẽ giúp cho nồng độ cholesterol ổn định và giúp quá trình điều trị diễn ra nhanh chóng và hiệu quả tốt hơn.

Rossuwell có thể dùng bất cứ thời điểm nào trong ngày, trong hoặc xa bữa ăn. Liều khởi đầu được khuyến cáo là 5 - 10mg, uống ngày 1 lần, phần lớn sẽ được kiểm soát ngay từ liều này. Nếu việc điều trị chưa đạt hiệu quả cao, có thể điều chỉnh liều dùng lên 20mg sau 4 tuần, liều 40mg chỉ được sử dụng cho người bị tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà không đạt được mục tiêu điều trị ở liều 20mg.

Thuốc Rossuwell không được khuyến cáo dùng cho trẻ em vì tính an toàn và hiệu quả chưa được xác định, mà chỉ giới hạn trên một nhóm nhỏ trẻ em (≥ 8 tuổi) bị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử.

Người cao tuổi sử dụng thuốc Rossuwell không cần phải điều chỉnh liều dùng. Người bị suy thận nhẹ đến vừa không cần phải điều chỉnh liều dùng, chống chỉ định với người bị suy thận nặng.

Thuốc Rossuwell được chống chỉ định với bệnh nhân mắc bệnh gan phát triển, ở người suy gan, tùy vào điểm Child-Pugh để xác định. Nếu Child-Pugh ≤ 7 thì sử dụng như bình thường, Child-Pugh 8 - 9 thì cần đánh giá chức năng thận.

3. Chống chỉ định dùng Rossuwell

Rossuwell được chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với các thành phần của thuốc Rossuwell.
  • Tăng transaminase huyết thanh kéo dài không rõ nguyên nhân và khi transaminase tăng trên 3 lần so với giới hạn cho phép.
  • Người bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30ml/phút).
  • Người mắc các bệnh lý về cơ.
  • Người đang dùng thuốc cyclosporin.
  • Người đang mang thai và cho con bú, hoặc đang nghi là có thai.

4. Tác dụng phụ của Rossuwell

Phản ứng phụ trong quá trình sử dụng Rossuwell thường nhẹ và thoáng qua. Phân loại dựa trên tần suất như sau :

  • Hiếm gặp: Phản ứng dị ứng kể cả phù mạch, bệnh về cơ, tiêu cơ vân
  • Ít gặp: Ngứa, phát ban, mề đay.
  • Thường gặp: Nhức đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đau bụng, đau cơ, suy nhược cơ thể.

Tần suất xảy ra phản ứng ngoài ý muốn của Rossuwell có xu hướng phụ thuộc vào liều giống các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác.

Với liều từ 10 - 20mg thì có < 1% bệnh nhân có protein niệu tăng từ không có lên chỉ có vết đến dương tính ++ hoặc cao hơn và khoảng 3% tương ứng với bệnh nhân điều trị bằng Rosuvastatin 40mg. Trong hầu hết các trường hợp, protein niệu giảm hoặc tự biến mất trong quá trình điều trị mà không phải là dấu hiệu báo trước của bệnh thận cấp tính hay tiến triển.

Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, Rossuwell có thể tác động lên hệ cơ-xương gây đau cơ, bệnh cơ không biến chứng và hiếm gặp là tiêu cơ vân mà đôi khi liên quan đến tổn thương chức năng thận.

Phần lớn nồng độ Ck chỉ tăng nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua, nếu nồng độ CK tăng > 5xULN thì nên tạm ngưng điều trị. Tăng transaminase đã được ghi nhận ở những bệnh nhân dùng Rossuwell, hầu hết các trường hợp là nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.

5. Lưu ý khi sử dụng thuốc Rossuwell

Cần lưu ý khi sử dụng Rossuwell cho người mắc bệnh gan kết hợp với các bệnh như suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ, tiền sử độc tính trên cơ do các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác hoặc fibrate, nghiện rượu, trên 70 tuổi.

Dừng sử dụng thuốc ngay nếu chỉ số CK > 5 x ULN hoặc các biến chứng về cơ trở nên trầm trọng. Tuyệt đối không sử dụng thuốc cho bệnh nhân bị nhiễm khuẩn huyết, tụt huyết áp, rối loạn điện giải, rối loạn nội tiết, rối loạn chuyển hóa nặng, vừa trải qua một cuộc đại phẫu, chấn thương, co giật không kiểm soát được.

Thuốc Rossuwell có tác dụng trong điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát hoặc rối loạn lipid máu phối hợp, đơn độc trong điều trị tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, giảm nguy cơ xơ vữa động mạch. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Forvastin 10
    Công dụng thuốc Forvastin 10

    Thuốc Forvastin 10 có thành phần chính là hoạt chất Atorvastatin dưới dạng Atorvastatin calci trihydrat với hàm lượng 10mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Auritz
    Công dụng thuốc Auritz

    Thuốc Auritz có thành phần hoạt chất chính là Rosuvastatin dưới dạng Rosuvastatin calci hàm lượng 10,4mg. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Thuốc Rosuvastatin calci 10,4mg có tác dụng điều trị tăng cholesterol máu nguyên phát ...

    Đọc thêm
  • Zetamed
    Công dụng thuốc Zetamed

    Tăng cholesterol máu là tình trạng không hiếm gặp hiện nay. Bên cạnh những thuốc phổ biến như nhóm Statin hay Fenofibrate, bệnh nhân có thể điều trị bằng Ezetimibe với sản phẩm thuốc Zetamed. Vậy Zetamed có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • aforsatin
    Công dụng thuốc Aforsatin

    Thuốc Aforsatin với thành phần chính là Atorvastatin 20mg, có công dụng điều trị giảm cholesterol. Dưới đây là một số thông tin hữu ích của thuốc Aforsatin giúp người sử dụng tham khảo để sử dụng thuốc một cách ...

    Đọc thêm
  • vacoros
    Công dụng thuốc Vacoros

    Thuốc Vacoros có thành phần chính là Rosuvastatin 10mg dưới dạng Rosuvastatin calci, thuốc được chỉ định điều trị bệnh tăng cholesterol máu gia đình kiểu đồng hợp tử, điều trị loạn lipid huyết,... Dưới đây là một số thông ...

    Đọc thêm