Công dụng thuốc Rosufar

Rosufar có thành phần là Rosuvastatin được bán dưới tên thương hiệu Crestor, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc được sử dụng để ngăn ngừa bệnh tim mạch ở những người có nguy cơ cao và điều trị nồng độ lipid bất thường.

1. Thuốc Rosufar có tác dụng gì?

Rosufar 10 có thành phần chính là Rosuvastatin với hàm lượng 10mg/viên. Rosufar là một loại thuốc hạ mỡ máu thuộc nhóm thuốc statin, được sử dụng để giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch và quản lý mức độ lipid cao bằng cách ức chế sản xuất nội sinh của cholesterol trong gan.

Thuốc được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Rosuvastatin là một chất ức chế HMG-CoA reductase được sử dụng để điều trị rối loạn lipid trong máu và giảm nguy cơ mắc bệnh tim mạch bao gồm nhồi máu cơ tim và đột quỵ
  • Sử dụng để tăng cholesterol máu, tăng lipid máu, rối loạn lipid máu hỗn hợp, rối loạn beta lipoprotein máu nguyên phát, tăng triglycerid máu và phòng ngừa bệnh tim mạch
  • Hỗ trợ điều trị các bệnh liên quan đến tim mạch như: Tăng huyết áp, tăng huyết áp cơ bản, tăng cholesterol máu nguyên phát, thuyên tắc huyết khối sau phẫu thuật

Chống chỉ định dùng thuốc trong các trường hợp sau:

  • Không dùng với người bệnh bị phản ứng dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với thành phần Rosuvastatin.
  • Không dùng cho người bệnh bị mắc bệnh gan đang trong thời gian phát triển kể cả tăng transaminase huyết thanh kéo dài mà không rõ nguyên nhân.
  • Không dùng cho người bệnh bị suy thận nặng.
  • Bệnh nhân đang dùng cyclosporin thì không nên dùng thuốc Rosufar để điều trị bệnh.

2. Liều lượng và cách dùng

2.1. Cách dùng

Thuốc được sản xuất dưới viên nang hoặc viên nén và sử dụng qua đường uống. Người bệnh có thể uống trong lúc ăn hoặc là sau khi ăn, khi uống thuốc nên nuốt cả viên chứ không nên nghiền nát hoặc nhai.

Sử dụng Rosufar thường xuyên để có được hiệu quả cao nhất. Tốt nhất người bệnh nên dùng thuốc cùng một thời điểm mỗi ngày. Cần dùng đúng liều lượng thuốc, với thời gian điều trị đã được bác sĩ chỉ định, ngay cả khi đã cảm thấy tình trạng bệnh thuyên giảm.

2.2. Liều lượng

Thời gian đầu điều trị dùng 5 hoặc 10 mg, ngày uống 1 lần. Trong trường hợp cần thiết, bệnh nhân có thể chỉnh liều lượng thuốc sau mỗi 4 tuần. Người bệnh chỉ sử dụng liều 40mg khi gặp tình trạng tăng cholesterol máu nặng có nguy cơ cao về bệnh tim mạch mà điều trị ở liều 20mg không có hiệu quả.

Ở người mắc bệnh suy thận, nếu độ thanh thải creatinin lớn hơn hoặc bằng 30 ml / phút thì không cần điều chỉnh liều lượng thuốc mà sử dụng liều dành cho bệnh nhân thông thường.

Ở bệnh nhân có tiền sử mắc bệnh gan, bệnh suy thận, nhược giáp, tiền sử bản thân hoặc gia đình có bệnh di truyền về cơ, người nghiện rượu, người trên 70 tuổi khi dùng thuốc điều trị bệnh dễ gặp tình trạng như tiêu cơ vân.

Hiện nay với các trường hợp sử dụng quá liều thuốc chưa có phương pháp điều trị đặc hiệu. Khi dùng quá liều thuốc, bệnh nhân sẽ được chỉ định điều trị theo các triệu chứng gặp phải và áp dụng các biện pháp hỗ trợ khi cần thiết. Nên theo dõi chức năng gan và nồng độ CK (nồng độ CK giúp phản ánh tình trạng hoạt động và sức khỏe của các khối cơ) thường xuyên.

3. Tác dụng phụ

Phản ứng phụ thường gặp trong quá trình điều trị bằng thuốc Rosufar bao gồm có các triệu chứng như sau:

  • Phản ứng phụ gây rối loạn hệ thần kinh với biểu hiện nhức đầu, chóng mặt.
  • Phản ứng phụ gây rối loạn hệ tiêu hoá như táo bón, nôn, buồn nôn, đau bụng.
  • Phản ứng phụ gây rối loạn hệ cơ xương, mô liên kết và xương như đau cơ. Có thể nói đây là tác dụng phụ phổ biến nhất của rosuvastatin. Nếu bệnh nhân có các triệu chứng cơ nhẹ đến trung bình, nên ngừng thuốc để đánh giá các nguyên nhân gây đau cơ khác. Nếu đã giải quyết được căn nguyên cơ bản, bệnh nhân có thể bắt đầu lại liều rosuvastatin ban đầu hoặc liều thấp hơn. Tuy nhiên, nếu triệu chứng tái phát lần thứ hai, bệnh nhân nên ngừng dùng thuốc rosuvastatin và tìm phương pháp điều trị khác phù hợp hơn.
  • Các rối loạn tổng quát với triệu chứng thường gặp nhất là suy nhược.
  • Tác động trên thận: Protein niệu
  • Phản ứng ít gặp khác như: ngứa, phát ban và mề đay
  • Tác động trên hệ cơ-xương: Phản ứng đau cơ và bệnh cơ không có biến chứng và một số bệnh nhân có biểu hiện bệnh tiêu cơ vân nguyên nhân do tổn thương chức năng thận.
  • Tăng nồng độ CK có thể gặp ở một số ít bệnh nhân dùng rosuvastatin. Tuy nhiên đa số các trường hợp gặp phải phản ứng nhẹ, không có triệu chứng và thoáng qua.
  • Tác động trên gan: Giống như các chất ức chế men HMG-CoA reductase khác, dùng thuốc điều trị Rosufar có thể làm tăng transaminase.

4. Thận trọng

Để tránh tình trạng phản ứng dị ứng thuốc xảy ra, người bệnh nên thông báo với bác sĩ nếu có tiền sử phản ứng bất thường hoặc dị ứng với thuốc Rosufar hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác.

Thận trọng sử dụng thuốc đối với trẻ em đặc biệt là trẻ dưới 10 tuổi.

Với người cao tuổi cần theo dõi sức khỏe thường xuyên trong quá trình điều trị bằng thuốc

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm thay đổi tác dụng hiệu quả của thuốc hoặc làm gia tăng các tác dụng phụ. ảnh hưởng đến sức khỏe người bệnh. Dưới đây là một số loại thuốc khi dùng chung với Rosufar có thể gây ra sự tương tác thuốc mà người bệnh cần lưu ý. Tuy nhiên, danh sách này chưa đầy đủ, do đó mà người bệnh cần báo với bác sĩ các loại thuốc mình đang dùng bao gồm thuốc là thực phẩm chức năng, thuốc được kê đơn hay không kê đơn.

  • Các loại thuốc sau đây có thể tăng cường tác dụng gây bệnh cơ của rosuvastatin: acipimox, bezafibrate, ciprofibrate, colchicine, daptomycin, fenofibrate, axit fusidic, gemfibrozil, niacin, niacinamide, raltegravir, rupatadine.
  • Các loại thuốc sau đây có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của rosuvastatin: thuốc kháng axit, apalutamide, elagolix, eslicarbazepine.
  • Các loại thuốc sau đây có thể làm tăng nồng độ trong huyết thanh của rosuvastatin: asunaprevir, clopidogrel, cobicistat, cyclosporine, daclatasvir, dasabuvir, dronedarone, elbasvir, eltrombopag, eluxadoline, fostamatinib, glecaprevir, pibreermoasvir, oretasvir, itzmbarivir, grazoparivir, itzmbarivirna , osimertinib, chất ức chế protease, simeprevir, teriflunomide, velpatasvir, voxilaprevir
  • Thuốc kháng axit có chứa nhôm hoặc magiê có thể làm giảm sự hấp thu thuốc Rosufar. Vì vậy, khi cần dùng 2 loại thuốc này với nhau, người bệnh nên dùng thuốc kháng axit ít nhất 2 giờ sau khi dùng thuốc Rosufar.
  • Nguy cơ mắc các bệnh liên quan đến cơ trong khi điều trị với rosuvastatin có thể tăng lên khi dùng đồng thời một số liệu pháp hạ lipid khác như fenofibrate hoặc niacin, gemfibrozil, simeprevir, cyclosporin, atazanavir (ritonavir), lopinavir.
  • Acetohexamide: Hiệu quả điều trị của Acetohexamide có thể được tăng lên khi sử dụng kết hợp với Rosuvastatin
  • Acyclovir: Sự bài tiết của Rosuvastatin có thể bị giảm khi kết hợp với Acyclovir
  • Axit alendronic: Nguy cơ hoặc mức độ nghiêm trọng của bệnh cơ, tiêu cơ vân và myoglobin niệu có thể tăng lên khi kết hợp axit Alendronic với Rosuvastatin.
  • Almasilate: Almasilate có thể gây giảm hấp thu Rosuvastatin dẫn đến giảm nồng độ trong huyết thanh và có khả năng làm giảm hiệu quả.

57 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Bezacu
    Công dụng thuốc Bezacu

    Bezacu là thuốc có tác dụng chống loạn nhịp tim mạnh, đặc biệt phát huy tốt hiệu quả đối với loạn nhịp tim trên thất. Trước khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tìm hiểu một số thông tin liên ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pidoespa 75mg
    Công dụng thuốc Pidoespa 75mg

    Thuốc Pidoespa 75mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính là 75mg Clopidogrel dưới dạng Clopidogrel bisulphate. Vậy Pidoespa là thuốc gì, thuốc có công dụng gì và cách dùng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Basaterol
    Công dụng thuốc Basaterol

    Basaterol chứa thành phần Lovastatin, thuộc nhóm thuốc statin. Thuốc nằm trong danh sách các loại thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế Thế giới được chỉ định trong việc điều trị nồng độ cholesterol trong máu cao và ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Topogis 90
    Công dụng thuốc Topogis 90

    Thuốc Topogis 90 là thuốc tim mạch, có thành phần chính là Ticagrelor, hàm lượng 90mg. Thuốc có tác dụng điều trị cơn đau thắt ngực không ổn định đồng thời giúp phòng ngừa huyết khối do xơ vữa động ...

    Đọc thêm
  • troynoxa
    Công dụng thuốc Troynoxa 60

    Troynoxa là thuốc tác dụng lên hệ tim mạch, thường được chỉ định để ngăn ngừa sự hình thành huyết khối, giảm nguy cơ đột quỵ do nhồi máu não và bệnh mạch vành. Thuốc phải được kê đơn bởi ...

    Đọc thêm