Công dụng thuốc Stagerin

Cinarizin là thuốc thuộc nhóm thuốc kháng Histamin H1. Thuốc cũng như phần lớn những thuốc kháng histamin H1 khác có tác dụng chống tiết acetylcholin và an thần... Hoạt chất này có mặt trong thuốc Stagerin.

1. Thuốc Stagerin là thuốc gì?

Thành phần công thức thuốc Stagerin hoạt chất chính là Cinnarizin 25mg và hệ thống các tá dược vừa đủ 1 viên (gồm: Tinh bột mì, Lactose, Eragel, Eratab, Povidone, Talc, Magnesi stearat, Aerosil). Dạng bào chế của thuốc Stagerin là viên nén có màu trắng, hình tròn, 1 mặt viên thuốc Stagerin có khắc chữ CINNARIZIN, mặt kia khắc vạch, cạnh thành viên thuốc phải lành lặn. Đây là sản phẩm của Công ty Dược và trang thiết bị Y tế Bình Định (BIDIPHAR) - VIỆT NAM được lưu hành trên thị trường với số đăng ký VD-10103-10.

2. Thuốc Stagerin có tác dụng gì?

Các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên cơ thể sống cho thấy hoạt chất Cinnarizin có tác dụng làm giảm co bóp cơ trơn gây ra bởi các tác nhân hoạt mạch khác nhau (Histamine, Angiotensin, Bradykinin, Nicotine, Acetylcholine, Adrenaline, Noradrenaline, BaCl2...) và gây ra bởi sự khử cực KCl.

Hoạt tính chống co cơ đặc hiệu của thuốc Cinnarizin được phát hiện trên cơ trơn mạch máu. Hoạt chất Cinnarizine còn có tác động trên đáp ứng co cơ của các sợi cơ trơn khử cực, bằng cách ức chế chọn lọc luồng ion Calci đi vào tế bào bị khử cực, qua đó hoạt chất Cinnarizin làm giảm thiểu sự hiện diện của ion calci cần cho việc cảm ứng và duy trì quá trình co cơ.

Cinnarizine không gây tác động xấu cho sức khỏe và không gây cản trở các chức năng sinh lý quan trọng của cơ thể (như chức năng của hệ thần kinh trung ương, chức năng tuần hoàn, hô hấp).

Cinarizin đã được sử dụng trong điều trị hội chứng Raynaud, tuy nhiên vẫn không xác định được là có hiệu lực hay không. Thêm vào đó Cinarizin cũng được dùng trong các rối loạn tiền đình.

3. Chỉ định - Chống chỉ định khi sử dụng của thuốc Stagerin

3.1. Chỉ định của thuốc Stagerin

  • Thuốc Stagerin được chỉ định sử dụng để điều trị duy trì rối loạn mê đạo, kể cả tình trạng chóng mặt, choáng váng, ù tai, giật cầu mắt, buồn nôn và nôn;
  • Điều trị các triệu chứng có nguồn gốc từ mạch não, như choáng váng, ù tai, nhức đầu do nguyên nhân mạch, dễ bị kích thích, mất trí nhớ và thiếu tập trung;
  • Điều trị các rối loạn tuần hoàn ngoại biên như Raynaud, khập khễnh cách hồi, xanh tím đầu chi, rối loạn dinh dưỡng, loét chi;
  • Chỉ định dự phòng say tàu xe;
  • Dự phòng đau nửa đầu.

Chống chỉ định của thuốc Stagerin với bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

4. Liều dùng và cách dùng thuốc Stagerin

4.1. Liều dùng của thuốc Stagerin:

  • Dự phòng say tàu xe:
    • Người lớn dùng liều thuốc Stagerin uống 25mg, 2 giờ trước khi đi tàu xe, sau đó tiếp tục liều 15mg, cách 8 giờ một lần trong cuộc hành trình nếu cần;
    • Trẻ em 5 – 12 tuổi: 1⁄2 liều thuốc Stagerin so với người lớn;
  • Điều trị rối loạn tiền đình:
    • Người lớn uống thuốc Stagerin với liều 30mg, 3 lần mỗi ngày;
    • Trẻ em 5 - 12 tuổi: dùng thuốc Stagerin với liều bằng 1⁄2 liều người lớn.
  • Rối loạn mạch não: dùng thuốc Stagerin liều 75mg, ngày 1 lần;
  • Rối loạn mạch ngoại vi: dùng thuốc Stagerin với liều 75mg/lần, 2 - 3 lần/ngày;

4.2. Cách dùng

Dùng thuốc Stagerin theo đường uống, nên uống thuốc Stagerin sau bữa ăn.

5. Tương tác thuốc của thuốc Stagerin

Thuốc Stagerin có khả năng làm tăng tác dụng an thần khi dùng chung với rượu, thuốc ức chế thần kinh trung ương, thuốc chống trầm cảm 3 vòng.

6. Tác dụng phụ của thuốc Stagerin

  • Tác dụng phụ tạm thời của thuốc Stagerin: buồn ngủ và rối loạn tiêu hóa;
  • Tác dụng phụ hiếm gặp của thuốc Stagerin: đau đầu, khô miệng, tăng cân, ra nhiều mồ hôi và dị ứng;
  • Buồn ngủ nhẹ, rối loạn tiêu hóa có thể xảy ra do sử dụng thuốc Stagerin ở liều cao. Trong hầu hết các trường hợp dùng thuốc Stagerin gặp phải các tác dụng này sẽ tự biến mất sau một vài ngày. Ở bệnh nhân có cơ địa đặc biệt nhạy cảm, nên bắt đầu dùng thuốc Stagerin với liều 1 viên/lần, 3 lần/ngày và tăng dần liều dùng của thuốc Stagerin.

7. Thận trọng khi sử dụng thuốc Stagerin

  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Stagerin cho phụ nữ có thai và cho con bú;
  • Những người làm công việc lái xe và vận hành máy không nên dùng thuốc Stagerin;
  • Tương tự như các thuốc kháng histamin khác, hoạt chất Cinarizin có thể gây ra tình trạng đau vùng thượng vị, do đó nếu gặp phải tình trạng này bệnh nhân nên uống thuốc sau bữa ăn để giảm bớt hiện tượng kích ứng dạ dày;
  • Tránh dùng thuốc Stagerin dài ngày ở người cao tuổi, do thuốc Stagerin có thể gây tăng hoặc xuất hiện những triệu chứng ngoại tháp, đôi khi kết hợp với cảm giác trầm cảm khi sử dụng thuốc để điều trị kéo dài;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Stagerin cho bệnh nhân mắc bệnh tiểu đường;
  • Sản phẩm thuốc Stagerin có chứa lactose trong thành phần, do đó không dùng thuốc Stagerin cho những bệnh nhân có vấn đề về di truyền hiếm gặp, không dung nạp galactose, thiếu hụt Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose – galactose.;
  • Ngoài ra, thuốc còn chứa tinh bột mì, trong tinh bột mì có thể chứa gluten, tuy nhiên gluten này không đáng kể, do đó chế phẩm thuốc Stagerin an toàn với các bệnh nhân bị bệnh Celiac.
  • Những bệnh nhân bị dị ứng lúa mì khác thì không nên sử dụng thuốc Stagerin.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan