Công dụng thuốc Statalli

Thuốc Statalli có thành phần chính là hoạt chất Cephradin với hàm lượng là 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc Statalli thuộc nhóm thuốc kháng sinh có tác dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

1. Thuốc Statalli là thuốc gì?

Thuốc Statalli có thành phần chính là hoạt chất Cephradine với hàm lượng là 500mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là loại thuốc kháng sinh có công dụng điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm.

Thuốc Statalli được bào chế dưới dạng viên nang cứng, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp. Quy cách đóng gói là hộp gồm 10 vỉ thuốc, mỗi vỉ chứa 10 viên nang.

Tác dụng của hoạt chất Cephradine:

  • Hoạt chất chính Cephradine là một kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp. Thuốc Statalli có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp mucopeptid ở thành tế bào vi khuẩn.
  • Hoạt chất Cephradine có tác dụng với nhiều vi khuẩn gram dương bao gồm Staphylococcus aureus tiết hoặc không tiết penicilinase, các Streptococcus tan máu beta nhóm A, các Streptococcus nhóm B và Streptococcus pneumoniae.
  • Hoạt chất Cephradine có tác dụng hạ chế đối với các vi khuẩn gram âm, mặc dù một vài chủng Escherichia coli, Klebsiella pneumoniae, Proteus mirabilis và shigella có thể bị ức chế in vitro bởi những loại thuốc này.
  • Hoạt chất Cephradine không có tác dụng chống Enterococcus, Staphylococcus kháng methicillin, Bacteroides fragilis...

2. Thuốc Statalli công dụng điều trị bệnh gì?

Thuốc Statalli có tác dụng gì? Thuốc Statalli được chỉ định để điều trị các bệnh lý như sau:

  • Điều trị nhiễm khuẩn da, nhiễm khuẩn đường hô hấp kể cả viêm phổi thùy nguyên nhân do các cầu khuẩn Gram dương nhạy cảm.
  • Điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu bao gồm cả viêm tuyến tiền liệt và nhiều bệnh nhiễm khuẩn nặng, mạn tính khác.
  • Điều trị dự phòng nguy cơ nhiễm khuẩn trong phẫu thuật.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Statalli

3.1. Cách dùng thuốc Statalli

Thuốc Statalli được bào chế dưới dạng viên nang cứng, phù hợp sử dụng theo đường uống trực tiếp.

3.2. Liều dùng của thuốc Statalli

Liều dùng đối với người lớn:

  • Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da và cấu trúc da: Liều thường dùng là 250 mg – 500 mg, 4 lần/ngày, hoặc 500 mg – 1 g, 2 lần/ngày, tùy thuộc vào mức độ nghiêm trọng và vị trí bị nhiễm khuẩn.
  • Liều dùng điều trị nhiễm khuẩn đường tiết niệu: Liều thường dùng là 500 mg, 4 lần/ngày hoặc 1 g, 2 lần/ngày. Liều dùng này có thể tăng thêm nếu nhiễm khuẩn nặng hoặc mạn tính. Bác sĩ có thể chỉ định điều trị kéo dài với các biến chứng như viêm tuyến tiền liệt và viêm mào tinh hoàn.

Liều dùng đối với người cao tuổi:

  • Liều dùng giống như liều người lớn. Đối với những người cao tuổi bị suy gan hoặc thận cần theo dõi cẩn thận và điều chỉnh liều điều trị theo yêu cầu.

Liều dùng đối với trẻ em:

  • Liều dùng thông thường là 25 đến 50 mg/kg/ngày, chia làm 2- 4 lần. Liều dùng điều trị viêm tai giữa dùng 75- 100mg/kg/ngày chia làm nhiều lần cách nhau 6 đến 12 giờ một lần. Liều điều trị tối đa một ngày không được quá 4g.

4. Tác dụng không mong muốn khi dùng thuốc Statalli

Tác dụng không mong muốn của thuốc Statalli thường gặp nhất:

  • Phản ứng quá mẫn
  • Toàn thân: phản ứng giống bệnh huyết thanh, sốt, phản ứng phản vệ.
  • Da: Phát ban trên da, mày đay.
  • Máu: Tăng số lượng bạch cầu ưa eosin trong xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu.

Tác dụng không mong muốn thường gặp, ADR > 1/100

  • Đối với hệ tiêu hóa: Buồn nôn, nôn mửa, tiêu chảy, viêm đại tràng màng giả.
  • Máu: Mất số lượng bạch cầu hạt, biến chứng tăng chảy máu.

Tác dụng không mong muốn ít gặp, 1/1000 < ADR < 1/100

  • Đối với thận: Hoại tử ống thận cấp sau khi sử dụng với liều điều trị quá cao, hoặc dùng đồng thời với các thuốc có độc tính trên thận như kháng sinh aminoglycoside.
  • Viêm thận kẽ cấp tính.

Tác dụng không mong muốn hiếm gặp, ADR < 1/1000

  • Đối với gan: Viêm gan, vàng da ứ mật.

5. Tương tác của thuốc Statalli

Probenecid làm giảm sự bài tiết của hoạt chất Cefradin qua ống thận, do đó làm tăng nồng độ Cefradin.

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Statalli

6.1. Chống chỉ định của thuốc Statalli

  • Trong các trường hợp dị ứng hoặc mẫn cảm với kháng sinh nhóm kháng sinh Cephalosporin hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.

6.2. Thận trọng khi dùng thuốc Statalli

  • Khoảng 10% người bệnh mẫn cảm với kháng sinh nhóm Penicilin cũng có thể dị ứng với các Cephalosporin khác, vì vậy phải rất thận trọng khi dùng các thuốc có chứa hoạt chất Cephradine đối với những người này. Bên cạnh đó, cũng phải thận trọng khi dùng thuốc Statalli cho những người có cơ địa dị ứng.
  • Phải thận trọng khi sử dụng thuốc Statalli cho người bệnh suy thận và có thể cần phải giảm liều. Bác sĩ sẽ chỉ định theo dõi chức năng thận và xét nghiệm máu trong khi điều trị, nhất là khi dùng thuốc thời gian kéo dài và với liều cao.
  • Sử dụng thuốc kháng sinh, cụ thể là thuốc Statalli kéo dài có thể dẫn đến tăng sinh vi khuẩn không nhạy cảm.
  • Thận trọng sử dụng thuốc Statalli đối với những người bị dị ứng với kháng sinh nhóm Cephalosporin, Penicillin.
  • Thời kỳ mang thai: Mặc dù những nghiên cứu trên động vật chưa thấy khả năng gây quái thai, nhưng tính an toàn cho phụ nữ có thai vẫn chưa xác định. Như với tất cả các loại thuốc, nên tránh dùng thuốc Statalli cho phụ nữ có thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu, trừ khi có chỉ định của bác sĩ điều trị bệnh.
  • Thời kỳ cho con bú: Hoạt chất Cephradine bài tiết được vào trong sữa mẹ nên sử dụng một cách thận trọng cho phụ nữ cho con bú.
  • Ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc: Hiện vẫn chưa có báo cáo cụ thể.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Statalli, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc thuốc Statalli để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

34 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • zidocat
    Công dụng thuốc Zidocat

    Thuốc Zidocat được biết đến là thuốc có tác dụng điều trị tích cực trong các tình trạng nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn tiết niệu và da. Thuốc chứa thành phần chính là Cefuroxim với hàm lượng 125mg ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • dinpocef 200
    Thuốc Dinpocef 200 có tác dụng gì?

    Dinpocef 200mg có thành phần là cefpodoxime với hàm lượng 200 mg. Đây là một loại kháng sinh phổ rộng, có nghĩa là có hoạt tính chống lại nhiều loại vi khuẩn. Để trả lời “thuốc dinpocef 200 có tác ...

    Đọc thêm
  • thuốc egofixim
    Công dụng thuốc Egofixim

    Thuốc Egofixim chứa hoạt chất chính là cefixim, một kháng sinh cephalosporin thế hệ 3. Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, từ đó khiến vi khuẩn bị ly giải. ...

    Đọc thêm
  • midanat
    Công dụng thuốc Midanat

    Thuốc Midanat 100 thuộc nhóm kháng sinh Cephalosporin thế hệ 3, được chỉ định trong điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa cho các chủng vi khuẩn nhạy cảm với Cefdinir ở trẻ em. Bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Alpathin
    Công dụng thuốc Alpathin

    Alpathin là một loại thuốc thuộc nhóm trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm thường được dùng để điều trị các nhiễm khuẩn có biến chứng. Dưới đây là toàn bộ thông tin về công dụng, ...

    Đọc thêm