Công dụng thuốc Sympal Inject

Sympal Inject 50mg/2ml là thuốc kê đơn, có tác dụng điều trị triệu chứng đau cấp tính mức độ trung bình đến nặng khi người bệnh sử dụng thuốc đường uống không đáp ứng. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Sympal Inject 50mg/2ml sẽ giúp bạn nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

1. Thuốc Sympal Inject là thuốc gì?

Thuốc Sympal Inject có thành phần hoạt chất chính là Dexketoprofen trometamol với hàm lượng 50mg/2ml. Thuốc có tác dụng giảm đau, hạ sốt, chống viêm nhóm phi Steroid.

Thuốc Sympal Inject được bào chế dưới dạng bào chế dung dịch tiêm hoặc truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng. Quy cách đóng gói là hộp gồm 5 ống, mỗi ống chứa 2ml.

2. Thuốc Sympal Inject điều trị bệnh gì?

Sympal Inject là thuốc được bác sĩ kê đơn và được chỉ định để điều trị dấu hiệu triệu chứng các cơn đau cấp tính từ vừa đến nặng không đáp ứng với thuốc uống, chẳng hạn như đau sau can thiệp ngoại khoa, cơn đau quặn thậnđau thắt lưng.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Sympal Inject

3.1. Cách dùng thuốc Sympal Inject

Dung dịch thuốc Sympal Inject có thể được sử dụng để tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch.

3.2. Liều dùng thuốc Sympal Inject

  • Truyền tĩnh mạch: Nên pha loãng 2ml thuốc Sympal Inject với 30 - 100ml dung dịch nước muối sinh lý, dung dịch glucose hoặc Ringer lactat. Dung dịch sau khi pha loãng được sử dụng tiêm truyền tĩnh mạch chậm. Dung dịch phải được pha loãng vô khuẩn và chú ý tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời.
  • Tiêm tĩnh mạch toàn bộ lượng thuốc (tiêm bolus): Nếu cần, toàn bộ lượng thuốc Sympal Inject trong ống (2ml) thuốc Sympal inj 50mg có thể được tiêm chậm vào tĩnh mạch nhưng không nhanh hơn thời gian là 15 giây.

3.3. Chú ý về cách sử dụng thuốc

  • Khi tiêm bắp, dung dịch thuốc Sympal Inject sau khi lấy ra khỏi lọ thuỷ tinh màu phải được tiêm ngay lập tức, tiêm chậm và tiêm sâu vào trong cơ.
  • Chỉ têm khi thuốc Sympal Inject còn trong và không màu.
  • Luôn luôn sử dụng thuốc Sympal Inject theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ điều trị bệnh. Bạn cần chủ động hỏi bác sĩ điều trị nếu bạn chưa rõ vấn đề gì về thuốc Sympal.
  • Bác sĩ sẽ thông báo cho bạn liều điều trị với thuốc Sympal Inject mà bạn cần, tuỳ theo loại đau cùng mức độ đau và thời gian kéo dài của các triệu chứng. Liều thông thường của thuốc là 1 lọ (50 mg) Sympal Inject mỗi 8 đến 12 giờ.
  • Nếu cần, có thể tiêm nhắc lại sau 6 giờ . Trong bất cứ trường hợp nào chú ý không được dùng quá 150 mg Sympal (tương đương với 3 lọ) trong thời gian 1 ngày.
  • Thuốc Sympal Inject chỉ được sử dụng trong những trường hợp đau cấp tính tức là cơn đau kéo dài không quá 2 ngày và cần thiết phải chuyển sang dạng uống ngay khi có thể.
  • Đối với người cao tuổi suy thận và các những người bị rối loạn chức năng thận và gan không được sử dụng quá 50 mg thuốc Sympal Inject (tương đương với 1 lọ) mỗi ngày.

4. Tác dụng không mong muốn của thuốc Sympal Inject

  • Tác dụng không mong muốn phổ biến của thuốc Sympal Inject là buồn nôn và/ hoặc nôn mửa, đau nhức tại vị trí tiêm.
  • Tác dụng không mong muốn không phổ biến của thuốc Sympal Inject bao gồm: Nôn ra máu, hạ huyết áp, sốt, mờ mắt, chóng mặt, hoa mắt, buồn ngủ, rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, thiếu máu, đau bụng, táo bón, rối loạn tiêu hóa, tiêu chảy, khô miệng, phát ban trên mặt, viêm da và ngứa ngáy trên da. Một số người sau khi dùng thuốc Sympal Inject có thể gặp tình trạng như đổ mồ hôi, khó chịu, đau, lạnh, phản ứng tại chỗ tiêm, chẳng hạn như viêm, bầm tím và chảy máu.
  • Tác dụng không mong muốn hiếm gặp của thuốc Sympal Inject gồm: viêm loét đường tiêu hóa, chảy máu hoặc thủng dạ dày, tăng huyết áp, ngất, thở nhanh, phù huyết khối bề ngoài, ngoại tâm thu, rối loạn nhịp tim, phù ngoại vi, cảm giác bất thường, sốt và cứng đờ, gầm gừ.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Sympal Inject và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác của thuốc Sympal Inject

  • Dung dịch thuốc Sympal Inject sau khi pha loãng với 100ml nước muối hoặc glucose có thể hòa lẫn với các thuốc sau: Heparin, Dopamine, Hydroxyzine, Morphine, Lidocaine, Pethidine và Theophylline.
  • Không xảy ra sự hấp thu hoạt chất chính sau khi tiến hành pha loãng dung dịch thuốc Sympal Inject. Có thể bảo quản dung dịch thuốc Sympal Inject trong túi nhựa hoặc các bao bì .

6. Một số chú ý khi sử dụng thuốc Sympal Inject

6.1. Chống chỉ định của thuốc Sympal Inject

Người bệnh không được dùng thuốc Sympal Inject và thông báo cho bác sĩ điều trị bệnh nếu:

  • Có cơ địa quá mẫn hay nhạy cảm với hoạt chất chính Dexketoprofen trometamol hoặc với bất cứ tá dược nào của loại thuốc này.
  • Có cơ địa quá mẫn hay nhạy cảm với acid acetylsalicylic hoặc các thuốc thuộc nhóm NSAID khác.
  • Bị lên cơn hen suyễn, co thắt phế quản, viêm mũi cấp tính, polyp mũi, mày đay, phù mạch (bao gồm dấu hiệu cụ thể như phù mặt, lưỡi, mắt, môi, đường hô hấp), thở khò khè sau khi sử dụng thuốc Aspirin hoặc các thuốc thuộc nhóm NSAID khác.
  • Người đã từng có tiền sử hoặc đang bị bệnh viêm loét đường tiêu hóa.
  • Người đã từng hoặc đang bị chảy máu dạ dày-ruột nguyên nhân do trước đó đã sử dụng các thuốc thuộc nhóm NSAID.
  • Người bị mắc các bệnh đường tiêu hoá mãn tính hoặc những bệnh viêm đường ruột mãn tính như bệnh Crohn hoặc viêm loét đại tràng.
  • Người bị bệnh suy tim mức độ nặng, suy thận mức độ trung bình đến nặng, suy chức năng gan nặng.
  • Người bị rối loạn chảy máu hoặc đông máu.
  • Phụ nữ khó có thai không nên sử dụng thuốc vì có thể làm giảm khả năng sinh sản.
  • Phụ nữ có thai ở giai đoạn tam cá nguyệt thứ nhất và thứ 2 của thai kỳ
  • Người bị chức năng rối loạn tạo máu và tế bào máu.
  • Người bị bệnh lupus ban đỏ hệ thống hoặc những bệnh liên quan đến mô liên kết (rối loạn hệ miễn dịch mà có thể ảnh hưởng đến mô liên kết).
  • Người điều trị bệnh có độ tuổi dưới 18 tuổi.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Sullivan-400, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Tuyệt đối không được tự ý mua thuốc Sullivan-400 để điều trị bệnh tại nhà, vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn đến sức khỏe.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

3.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan