Công dụng thuốc Tnpsinlukast

Thuốc Tnpsinlukast được bào chế dưới dạng viên nén với thành phần chính là Montelukast. Thuốc Tnpsinlukast được sử dụng trong điều trị một số bệnh về đường hô hấp.

1. Thuốc Tnpsinlukast công dụng là gì?

1 viên thuốc Tnpsinlukast có chứa 10,38mg Montelukast natri (tương ứng 10mg Montelukast) cùng tá dược vừa đủ. Montelukast là một chất có hoạt tính đường uống liên kết với thụ thể CysL T1 với ái lực cùng tính chọn lọc cao. Trong nghiên cứu lâm sàng, montelukast ức chế sự co thắt phế quản do hít phải LTD4 ở liều dưới mức 5mg.

Hiện tượng giãn phế quản đã được quan sát thấy và ghi nhận trong vòng 2 giờ sau khi uống thuốc montelukast. Tác dụng làm giãn phế gây ra bởi một chất chủ vận beta chủ yếu đó là do montelukast gây ra. Điều trị bệnh bằng montelukast ức chế cả sự co thắt phế ở pha sớm và pha muộn do thách thức kháng nguyên. Montelukast, so với giả dược, làm giảm bạch cầu ái toan máu ngoại vi ở người lớn và trẻ em. Ở một nghiên cứu riêng biệt, điều trị montelukast làm giảm đáng kể lượng bạch cầu ái toan trong đường thở (như ho đờm) và trong máu ngoại vi, đồng thời cải thiện kiểm soát hen suyễn lâm sàng.

Chỉ định: Thuốc Tnpsinlukast được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Điều trị hen suyễn như 1 biện pháp bổ sung ở người lớn và thanh thiếu niên từ 15 tuổi trở lên bị hen suyễn dai dẳng mức độ từ nhẹ đến trung bình;
  • Làm giảm nhẹ triệu chứng của tình trạng viêm mũi dị ứng theo mùa;
  • Dự phòng bệnh hen suyễn, chủ yếu là co thắt phế quản nguyên nhân do tập thể dục.

Chống chỉ định: Không sử dụng thuốc Tnpsinlukast đối với những người quá mẫn với montelukast hoặc với bất cứ thành phần nào có trong thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Tnpsinlukast

Cách dùng: Sử dụng thuốc Tnpsinlukast bằng đường uống, không phụ thuộc vào bữa ăn.

Liều dùng:

  • Đối với người từ 15 tuổi trở lên mắc bệnh hen suyễn hoặc hen suyễn kết hợp với viêm mũi dị ứng theo mùa: Sử dụng 1 viên/ngày vào buổi tối;
  • Khuyến nghị chung:
    • Nên tiếp tục sử dụng thuốc Tnpsinlukast ngay cả khi bệnh suyễn đang được kiểm soát cũng như trong những giai đoạn hen mức độ nặng hơn. Không sử dụng Tnpsinlukast cùng với các sản phẩm có chứa hoạt chất tương tự khác;
    • Người bệnh suy thận, suy gan mức độ nhẹ đến trung bình, người cao tuổi: Không cần phải điều chỉnh liều dùng;
    • Người bị suy gan mức độ nặng: Hiện không có dữ liệu về việc dùng thuốc, cần tham khảo ý kiến bác sĩ chuyên môn;
    • Không nên thay thế đột ngột thuốc Tnpsinlukast bằng corticoid ở dạng hít;
    • Không sử dụng thuốc Tnpsinlukast cho trẻ em độ tuổi dưới 15 vì tính an toàn và hiệu quả hiện vẫn chưa được xác định.

Quá liều và cách xử lý:

  • Trong các nghiên cứu hen mạn tính, montelukast đã được sử dụng với liều 200mg/ngày cho người bệnh trong 22 tuần và trong các nghiên cứu ngắn hạn lên đến 900mg trong khoảng 1 tuần mà không xảy ra những phản ứng bất lợi quan trọng về mặt lâm sàng;
  • Triệu chứng quá liều: Không có các phản ứng có hại trong phần lớn các báo cáo quá liều. Những triệu chứng quá liều thuốc Tnpsinlukast bao gồm: Đau bụng, khát, ngủ gà, đau đầu, nôn mửa và chứng động kinh;
  • Xử lý: Hiện không có thông tin cụ thể về điều trị quá liều với thuốc Tnpsinlukast. Không biết montelukast có thể loại bỏ bằng cách thẩm tách máu hay thẩm phân phúc mạc.

Bệnh nhân cần được sử dụng đúng chuẩn liều lượng của thuốc Tnpsinlukast để đạt được hiệu quả tốt, tuyệt đối không được tự ý giảm liều hay tăng liều mà không có tư vấn từ bác sĩ chuyên môn.

3. Tác dụng phụ của thuốc Tnpsinlukast

Trong quá trình sử dụng thuốc Tnpsinlukast, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ gồm:

  • Nhiễm ký sinh trùng và nhiễm trùng: Rất thường gặp hiện tượng nhiễm trùng đường hô hấp trên;
  • Rối loạn hệ thống bạch huyết và máu: Hiếm gặp tăng chứng xuất huyết;
  • Rối loạn chức năng miễn dịch: Ít gặp phản ứng quá mẫn bao gồm cả phản vệ; rất hiếm gặp hiện tượng xâm nhập bạch cầu ái toan vào gan;
  • Rối loạn tâm thần: Ít gặp những cơn ác mộng, mộng du, mất ngủ, lo lắng, cáu gắt, bồn chồn, trầm cảm, kích động, chứng động kinh; hiếm gặp suy giảm trí nhớ, mất tập trung; rất hiếm gặp mất phương hướng, ảo giác, có ý nghĩ và hành vi tự tử;
  • Rối loạn hệ thần kinh: Ít gặp hiện tượng buồn ngủ, chóng mặt, co giật, dị cảm/giảm cảm giác;
  • Rối loạn tim: Hiếm gặp tình trạng đánh trống ngực;
  • Rối loạn hô hấp, trung thất và lồng ngực: Ít gặp chứng đau thắt ngực; rất hiếm khi xảy ra hội chứng Churg-Strauss (CSS), tăng bạch cầu ái toan ở phổi;
  • Rối loạn dạ dày – ruột: Thường gặp là nôn, buồn nôn, tiêu chảy; ít gặp chứng khó tiêu và khô miệng;
  • Rối loạn gan mật: Thường gặp tăng transaminase huyết thanh (AST, ALT); rất hiếm gặp viêm gan;
  • Rối loạn mô dưới da và da: Thường gặp phát ban; ít gặp nổi mày đay, bầm tím, ngứa; rất hiếm gặp hồng ban đa dạng, hồng ban nút;
  • Rối loạn mô liên kết, cơ xương khớp và xương: Ít gặp đau khớp, đau cơ bao gồm cả chuột rút;
  • Rối loạn tổng quát: Thường gặp chứng sốt; ít gặp hiện tượng khó chịu, phù nề, suy nhược/mệt mỏi.

Khi gặp tác dụng phụ của thuốc Tnpsinlukast, bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ chuyên môn biết để có thể được hướng dẫn xử trí kịp thời.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Tnpsinlukast

Trong quá trình sử dụng thuốc Tnpsinlukast, bệnh nhân và người nhà cần chú ý một số điểm sau:

  • Người bệnh không bao giờ được sử dụng thuốc Tnpsinlukast đường uống để điều trị các cơn hen suyễn cấp tính và giữ thuốc để chữa bệnh bình thường lúc cần. Nếu xảy ra những đợt hen suyễn cấp, cần phải sử dụng một chất chủ vận beta hoạt động ngắn ở dạng hít;
  • Trong một vài trường hợp hiếm hoi, người bệnh điều trị bằng các loại thuốc chống hen suyễn bao gồm montelukast có thể xuất hiện chứng tăng bạch cầu ái toan toàn thân, đôi khi cũng có các đặc điểm lâm sàng của viêm mạch máu phù hợp với hội chứng Churg-Strauss (một tình trạng thường được điều trị bằng corticosteroid toàn thân);
  • Điều trị bằng thuốc Tnpsinlukast không làm thay đổi tình trạng nhạy cảm của người bệnh hen suyễn đối với aspirin. Do đó nên tránh sử dụng Tnpsinlukast kết hợp cùng với aspirin cũng như các loại thuốc có tác dụng chống viêm không steroid khác;
  • Cảnh báo đối với tá dược lactose: Người bệnh mắc các rối loạn di truyền hiếm gặp về sự dung nạp galactose, rối loạn hấp thu Glucose-Galactose hoặc chứng thiếu hụt lactase Lapp không nên sử dụng thuốc Tnpsinlukast;
  • Thuốc Tnpsinlukast có thể được dùng trong thời kỳ mang thai và đang cho con bú chỉ khi được xem là cần thiết;
  • Tác dụng của thuốc Tnpsinlukast đối với khả năng vận hành máy móc và lái xe: Thuốc có thể gây ra hiện tượng chóng mặt, buồn ngủ nên cần tránh sử dụng cho những người đang vận hành máy móc hoặc đang lái xe để bảo đảm an toàn.

5. Tương tác thuốc Tnpsinlukast

Tương tác thuốc là nguyên nhân gây ảnh hưởng tới hiệu quả điều trị của thuốc hoặc làm gia tăng một số tác dụng phụ. Tương tác của thuốc Tnpsinlukast đối với các loại thuốc khác mà người bệnh cần chú ý:

  • Thuốc Tnpsinlukast không có tác dụng lâm sàng quan trọng đối với dược động học của các thuốc sau: Prednison, theophylin, prednisolon, terfenadin, warfarin, digoxin và thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol/norethindrone);
  • Diện tích dưới đường cong (AUC) đối với thuốc Tnpsinlukast đã bị giảm khoảng 40% ở những người bệnh sử dụng đồng thời với thuốc phenobarbital. Cần thận trọng và đặc biệt là ở trẻ em khi phối hợp thuốc Tnpsinlukast với phenobarbital, phenytoin và rifampicin;
  • Thuốc Tnpsinlukast được dự đoán là sẽ không làm thay đổi rõ rệt sự chuyển hóa của các sản phẩm được chuyển hóa bởi enzyme CYP2C8 (ví dụ như rosiglitazone, repaglinide và paclitaxel).

Trong quá trình sử dụng thuốc Tnpsinlukast, bệnh nhân cần thật sự cẩn thận, chú ý lắng nghe và thực hiện đúng theo các chỉ dẫn từ phía bác sĩ. Đây là lưu ý quan trọng để đảm bảo hiệu quả trị bệnh và giảm tối đa khả năng phát sinh những tác dụng phụ nghiêm trọng.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

282 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tolbin
    Công dụng thuốc Tolbin

    Bào chế dưới dạng siro uống, thuốc Tolbin được sử dụng cho trẻ em từ dưới 3 tuổi cho đến lứa tuổi thiếu niên. Với tác dụng chính điều trị bệnh hen phế quản, khí phế thũng...Vậy để tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Asthasal HFA
    Công dụng thuốc Asthasal HFA

    Asthasal HFA là thuốc cường giao cảm, dùng dạng xịt định liều để điều trị và dự phòng cơn co thắt phế quản. Để hiểu rõ về công dụng, cách dùng và lưu ý khi dùng thuốc bạn hãy tham ...

    Đọc thêm
  • thuốc đặc trị phì đại tiền liệt tuyến
    Công dụng thuốc Clenasth

    Thuốc Clenasth chứa hoạt chất Ambroxol và Clenbuterol được chỉ định trong điều trị viêm phế quản, khí phế thủng, các bệnh lý tăng tiết chất nhầy đường hô hấp... Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý khi ...

    Đọc thêm
  • Aticodein
    Tác dụng thuốc Aticodein

    Aticodein là thuốc điều trị ho, dùng theo đường uống. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Aticodein sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không mong muốn.

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Flamolyte
    Công dụng thuốc Flamolyte

    Thuốc Flamolyte là biệt dược sử dụng cho bệnh nhân mắc hội chứng đường hô hấp. Tuy nhiên, thuốc Flamolyte không thể tự ý sử dụng nếu bạn chưa có bác sĩ chỉ định và hướng dẫn. Sau đây là ...

    Đọc thêm