Công dụng thuốc Vasblock 80mg

Thuốc Vasblock 80mg là thuốc thuộc nhóm thuốc đối kháng thụ thể Angiotensin II mạnh, thuốc được dụng trong điều trị bệnh tăng huyết áp, suy tim...Để sử dụng thuốc một cách an toàn và hiệu quả thì bạn cần hiểu về công dụng và lưu ý khi dùng thuốc.

1. Công dụng thuốc Vasblock 80mg

Vasblock 80mg có thành phần dược chất chính là Valsartan với hàm lượng 80mg. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén bao phim. Valsartan là một chất tổng hợp thuộc nhóm thuốc đối kháng chọn lọc thụ thể AT1 của angiotensin II.

Angiotensin II là một chất có hoạt tính co mạch mạnh và chất quyết định sinh lý bệnh tăng huyết áp. Khi cơ thể tạo ra Angiotensin II, nó cần phải liên kết với một thụ thể có tên là AT1 ( thụ thể này có mặt trong nhiều tổ chức khác nhau như cơ trơn mạch, tuyến thượng thận, thận và tim) và tạo ra các tác động sinh học như co mạch và giải phóng aldosteron gây tăng huyết áp.

Valsartan là chất chẹn chọn lọc thụ thể AT1, nó tranh chấp gắn với thụ thể này ở các cơ quan, nên Angiotensin II không thể gắn vào thụ thể, nên không gây ra các tác dụng làm tăng huyết áp.

2. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Vasblock 80mg

Chỉ định thuốc Vasblock 80mg trong các trường hợp sau đây:

  • Tăng huyết áp nguyên phát hay thứ phát.
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim: Để cải thiện tình trạng sau nhồi máu cơ tim ở những bệnh nhân ổn định về lâm sàng, nhưng có các dấu hiệu, triệu chứng về suy tim hoặc rối loạn chức năng tâm thu thất trái.
  • Suy tim: Điều trị suy tim triệu chứng ở người lớn cho bệnh nhân không thể sử dụng các thuốc ức chế men chuyển (ACE) hoặc dùng như một liệu pháp hỗ trợ cho các thuốc ức chế men chuyển angiotensin khi bệnh nhân không thể dùng thuốc chẹn beta giao cảm.

Chống chỉ định: Không dùng thuốc cho các trường hợp dưới đây

  • Tình trạng quá mẫn cảm với Valsartan hoặc bất kỳ tá dược nào khác của thuốc.
  • Suy gan nặng, bệnh nhân mắc bệnh xơ gan mật và ứ mật.
  • Chống chỉ định đối với phụ nữ mang thai 3 tháng giữa và 3 tháng cuối. Với mang thai 3 tháng đầu không được khuyến cáo dùng, nếu dùng cần cân nhắc kỹ giữa lợi ích và nguy cơ cho thai nhi.
  • Hẹp động mạch chủ năng.
  • Hẹp động mạch thận và tổn thương gây hẹp động mạch thận.

3. Cách dùng và liều dùng của thuốc Vasblock 80mg

Cách dùng thuốc: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, được dùng theo đường uống.

Liều dùng cụ thể như sau:

Đối với người lớn:

  • Tăng huyết áp: Liều khởi đầu được khuyến cáo là 80mg ngày dùng một lần. Đối với những bệnh nhân huyết áp không được kiểm soát tốt có thể tăng liều hàng ngày lên đến 160 mg và tối đa 320 mg. Hoặc có thể dùng thuốc này với các thuốc điều trị tăng huyết áp như thuốc lợi tiểu, thuốc chẹn kênh canxi.
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim: Bệnh nhân ổn định về lâm sàng, có thể bắt đầu sớm 12 giờ sau khi bị nhồi máu cơ tim. Liều khởi đầu 20mg, 2 lần mỗi ngày, rồi điều chỉnh tăng liều trong các tuần tiếp theo, để đạt liều đích và tối đa là 160mg, 2 lần mỗi ngày.
  • Suy tim: Liều khởi đầu khuyến cáo là 40mg, dùng 2 lần/ngày. Liều dùng có thể lên tới 80 mg hay 160mg, 2 lần/ngày trong vòng 2 tuần. Liều tối đa mỗi ngày được dùng trong các thử nghiệm là 320mg chia làm nhiều lần.
  • Người lớn tuổi, suy thận có hệ số thanh thải creatinin >10 ml/phút không cần chỉnh liều. Suy gan nhẹ tới vừa không dùng quá 80mg.

Đối với trẻ em:

  • Tăng huyết áp: Trẻ em từ 6 tuổi trở lên. Liều khuyến cáo 40mg cho trẻ dưới 35kg và không quá 80mg mỗi ngày. Liều 80mg mỗi ngày với trẻ trên 35kg, không dùng quá 160mg với trẻ từ 35 đến 80kg.
  • Trẻ em từ 6 tuổi trở lên bị suy thận nếu độ thanh thải creatinin < 30 ml/phút không khuyến cáo sử dụng valsartan. Nếu hệ số thanh thải creatinin >30ml/phút không cần chỉnh liều.
  • Với trẻ dưới 6 tuổi chưa có nghiên cứu về độ an toàn.

4. Tác dụng phụ khi dùng thuốc Vasblock 80mg

Khi dùng thuốc bạn có thể gặp một số tác dụng phụ dưới đây:

Có thể bạn gặp phải các tác dụng khác, cho nên nếu thấy bất thường khi dùng thuốc thì bạn cần thông báo với bác sĩ hay thăm khám kịp thời.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Vasblock 80mg

  • Thông báo cho bác sĩ tình trạng dị ứng và bệnh lý khác trước khi dùng thuốc. Tuân thủ đúng liều dùng của bác sĩ, tránh tự ý thay đổi liều dùng.
  • Những bệnh nhân bị mất natri hay mất dịch trầm trọng như đang điều trị với các thuốc lợi tiểu liều cao, hiếm gặp hạ huyết áp triệu chứng xảy ra sau khi khởi đầu điều trị bằng valsartan, nhưng cần điều trị tình trạng đó trước khi dùng thuốc, ví dụ giảm liều thuốc lợi tiểu.
  • Bệnh nhân hẹp động mạch thận mức độ nhẹ và vừa gần như không gây ra thay đổi đáng kể nào về huyết động học ở thận. Tuy nhiên, vì các thuốc ảnh hưởng đến hệ renin-angiotensin-aldosterone có thể làm tăng urê máu và creatinin huyết thanh ở những bệnh nhân bị hẹp động mạch thận. Vì thế, khuyến cáo theo dõi cả hai thông số trên ở bệnh nhân này là biện pháp an toàn.
  • Đối với phụ nữ cho con bú: Chưa biết rõ valsartan được bài tiết vào sữa mẹ hay không. Vì thế, không khuyến cáo dùng thuốc valsartan ở bà mẹ đang cho con bú.

Tương tác giữa thuốc Vasblock 80mg với các thuốc khác có thể xảy ra. Không nên phối hợp với một số thuốc gồm:

  • Lithi: Nồng độ lithi huyết thanh tăng đã được báo cáo thấy khi sử dụng đồng thời lithi với các chất ức chế men chuyển gây ra độc tính.
  • Thuốc lợi tiểu giữ kali, các loại thuốc bổ sung kali, các chất thay thế muối có chứa kali và các chất khác có thế dẫn đến tăng kali huyết. Vì phối hợp làm tăng nguy cơ tăng kali máu nguy hiểm.
  • Nên thận trọng khi phối hợp với các thuốc kháng viêm không steroid, vì có thể làm giảm hiệu quả của thuốc hạ huyết áp. Ngoài ra, nó có thể ảnh hưởng xấu đến chức năng thận và làm tăng nồng độ kali huyết thanh. Nếu phải phối hợp, nên theo dõi chức năng thận và bệnh nhân cần uống đủ nước trong quá trình điều trị.

Quá liều với thuốc valsartan có thể xảy ra gây hạ huyết áp, đưa đến giảm tri giác, trụy tuần hoàn, sốc. Nếu hạ huyết áp xảy ra, bệnh nhân nên được đặt ở tư thế nằm ngửa và xem xét việc điều chỉnh thể tích máu. Bảo quản thuốc nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp, tránh xa tầm tay của trẻ em.

Hy vọng, thông qua bài viết này bạn đã có những hiểu biết cơ bản về thuốc Vasblock 80mg. Theo đó, loại thuốc này chỉ dùng theo đơn của bác sĩ. Cho nên, bạn cần dùng dưới hướng dẫn và tham khảo ý kiến bác sĩ khi có những bất thường xảy ra.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

4.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Lamotel 40
    Công dụng thuốc Lamotel 40

    Thuốc Lamotel 40 có chứa hoạt chất telmisartan với hàm lượng 40mg, thuốc được bào chế dạng viên nén. Lamotel 40 thuộc nhóm thuốc tim mạch, dùng để điều trị tăng huyết áp vô căn. Cùng tìm hiểu công dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • lodinap 10
    Công dụng thuốc Lodinap 10

    Thuốc Lodinap 10mg chứa thành phần chính là Enalapril Maleat, thuộc nhóm ức chế men chuyển. Vậy cùng tìm hiểu Lodinap 10 công dụng gì trong bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • z
    Công dụng thuốc Pyvasart 160

    Pyvasart 160 có thành phần chính là Valsartan. Thuốc được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp, suy tim độ II-IV, sau nhồi máu cơ tim ở người ổn định về lâm sàng ,có triệu chứng hoặc biểu hiện ...

    Đọc thêm
  • Hyace D
    Công dụng thuốc Hyace D

    Hyace D là thuốc thường được chỉ định cho bệnh nhân mắc bệnh tim mạch. Khi sử dụng thuốc, người bệnh cần tuân theo chỉ định và hướng dẫn từ bác sĩ. Sau đây là một số thông tin chia ...

    Đọc thêm
  • Imecapto
    Công dụng thuốc Imecapto

    Imecapto là thuốc tim mạch dùng theo đơn kê của bác sĩ. Cùng tìm hiểu rõ hơn về thuốc Imecapto có tác dụng gì? Liều dùng Imecapto ra sao, cách dùng thế nào... trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm