Công dụng thuốc Vashasan

Vashasan chứa hoạt chất chính là trimetazidin, có khả năng duy trì được chuyển hoá năng lượng của tế bào thiếu oxy hoặc thiếu máu cục bộ, ngăn ngừa sự tụt giảm ATP nội bào. Do vậy, thuốc được chỉ định như liệu pháp điều trị bổ sung trong bệnh đau thắt ngực ổn định.

1. Vashasan là thuốc gì?

Thuốc Vashasan chứa thành phần chính là trimetazidin với nhiều hàm lượng khác nhau như 20mg, 35mg. Đặc biệt, vashasan MR 35mg là dạng thuốc viên nén bao phim có tác dụng kéo dài. Cơ chế tác dụng của trimetazidin là ức chế quá trình oxy hóa các acid béo bằng cách ức chế các enzym chuỗi dài 3-ketoacyl-CoA thiolase, đây là men chịu trách nhiệm cho giai đoạn cuối của quá trình beta oxy hóa acyl béo, từ đó trimetazidin sẽ tạo ra một sự dịch chuyển năng lượng để thực hiện quá trình đường phân, qua đó duy trì việc tạo năng lượng trong khi vẫn tiết kiệm oxy cho các tế bào. Việc thúc đẩy oxy hóa glucose sẽ giúp tối ưu quá trình năng lượng tế bào, nhờ đó duy trì được chuyển hóa năng lượng thích hợp trong khoảng thời gian thiếu máu. Ở những bệnh nhân thiếu máu cục bộ cơ tim, Trimetazidin hoạt động như một chất chuyển hóa, giúp bảo tồn mức năng lượng trong tế bào cơ tim, có thể trực tiếp ức chế quá trình xơ hóa cơ tim và làm tăng hoạt động của men pyruvate dehydrogenase. Trimetazidin có tác dụng ngăn ngừa thiếu máu cục bộ cơ tim nhưng không ảnh hưởng đến huyết động. Ngoài ra, trimetazidin còn có thể được dùng trong tai - mũi - họng để hỗ trợ điều trị triệu chứng chóng mặt trong bệnh meniere và chóng mặt do mạch vì trimetazidin có khả năng cải thiện các nghiệm pháp tiền đình.

Trimetazidin hấp thu rất nhanh quan đường uống và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 2 giờ kể từ khi uống. Nồng độ thuốc đạt trạng thái cân bằng vào khoảng từ 24 đến 36 giờ sau khi nhắc lại một liều và rất ổn định trong thời gian điều trị. Trimetazidin có thời gian bán thải là 6 giờ. Thuốc đào thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng không chuyển hóa.

2. Chỉ định của thuốc vashasan là gì?

Thuốc Vashasan 20 được chỉ định cho bệnh nhân trưởng thành như một liệu pháp bổ sung/hỗ trợ vào biện pháp trị liệu hiện có để điều trị triệu chứng ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định không được kiểm soát triệu chứng đầy đủ hoặc không dung nạp với các thuốc điều trị đau thắt ngực khác.

vashasan 20
Thuốc Vashasan 20 được dùng ở bệnh nhân đau thắt ngực ổn định

3. Liều dùng của thuốc Vashasan

  • Đối với vashasan 20mg, liều dùng thông thường là 1 viên 20mg x 3 lần/ngày. Nếu sử dụng dạng viên tác dụng kéo dài, liều khuyến cáo thường là 1 viên 35mg x 2 lần/ngày.
  • Nếu bệnh nhân suy thận mức độ trung bình (độ thanh thải creatinin 30 - 60 ml/phút): Liều dùng khuyến cáo là 1 viên 20mg/lần x 2 lần/ngày vào buổi sáng và tối, dùng cùng bữa ăn. Đối với viên phóng thích kéo dài là 36mg x 1 lần/ngày.
  • Đối với bệnh nhân cao tuổi: Bệnh nhân cao tuổi có thể có mức độ nhạy cảm Trimetazidin cao hơn bình thường. Do vậy, cần thận trọng khi tính toán liều dùng đối với bệnh nhân cao tuổi.
  • Trẻ em: Độ an toàn và hiệu quả của Trimetazidin đối với trẻ em dưới 18 tuổi chưa được đánh giá đầy đủ. Hiện nay không có nhiều dữ liệu về việc sử dụng trimetazidine trên đối tượng bệnh nhân nhi. Do đó không được tự ý dùng thuốc cho trẻ em.

4. Chống chỉ định của thuốc Vashasan là gì?

Thuốc Vashasan bị chống chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Mẫn cảm với Trimetazidin hay bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân Parkinson, có triệu chứng Parkinson như run, hội chứng chân không nghỉ và các rối loạn vận động khác.
  • Bệnh nhân suy thận nặng (có độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút).

5. Tác dụng phụ của Thuốc Vashasan

Khi sử dụng thuốc Vashasan, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng không mong muốn bao gồm:

  • Thường gặp: đau đầu, chóng mặt, đau bụng, đầy hơi, buồn nôn và nôn, khó tiêu, mày đay, mẩn ngứa, suy nhược cơ thể.
  • Hiếm gặp: Đánh trống ngực, hồi hộp, tim đập nhanh, đỏ mặt, hạ huyết áp thế đứng có thể dẫn đến khó chịu, chóng mặt hoặc té ngã, đặc biệt ở các bệnh nhân điều trị bằng các thuốc hạ huyết áp khác. Ngoài ra, có thể gặp các triệu chứng Parkinson (run, vận động chậm, tăng trương lực cơ), đi không vững, hội chứng chân không nghỉ. Những triệu chứng này thường có thể hồi phục sau khi ngừng thuốc.
  • Tác dụng phụ khác: rối loạn giấc ngủ (lơ mơ, mất ngủ), táo bón, phù mạch, mất bạch cầu hạt, tiểu cầu giảm, viêm gan.

Nếu gặp phải các tác dụng không mong muốn của thuốc, bạn nên thông báo cho bác sĩ để được điều chỉnh thuốc kịp thời.

vashasan 20
Thuốc vashasan 20 có thể gây rối loạn giấc ngủ của người bệnh

6. Thận trọng khi sử dụng Vashasan là gì?

  • Thuốc không dùng để điều trị cơn đau thắt ngực hoặc không dùng điều trị khởi đầu đau thắt ngực không ổn định, nhồi máu cơ tim.
  • Quá mẫn với Trimetazidin có thể gây ra hoặc làm trầm trọng thêm triệu chứng của bệnh Parkinson (run, vận động chậm, tăng trương lực cơ), do đó bệnh nhân đặc biệt là các bệnh nhân cao tuổi cần được theo dõi thường xuyên. Khi gặp phải các rối loạn vận động như run, hội chứng chân bứt rứt, dáng đi không vững cần ngừng sử dụng Trimetazidin ngay lập tức. Các triệu chứng này ít xảy ra và thường hồi phục sau khi ngừng sử dụng thuốc. Phần lớn bệnh nhân sẽ hồi phục sau khi ngừng trimetazidine khoảng 4 tháng. Nếu các triệu chứng giống bệnh Parkinson vẫn tiếp tục xảy ra quá 4 tháng sau khi ngừng thuốc, cần tham khảo ý kiến các bác sĩ chuyên khoa thần kinh.
  • Bệnh nhân dùng thuốc có thể gặp các triệu chứng như ngã, dáng đi không vững hoặc tụt huyết áp, đặc biệt ở các bệnh nhân đang dùng các thuốc điều trị tăng huyết áp.
  • Thận trọng khi kê đơn Trimetazidin cho đối tượng bệnh nhân có độ nhạy cảm cao: Bệnh nhân suy thận mức độ trung bình, bệnh nhân cao tuổi.
  • Sử dụng thuốc cho phụ nữ có thai: Các kết quả nghiên cứu trên động vật chưa khẳng định chắc chắn liệu trimetazidine có gây quái thai hay không. Hiện nay chưa có đủ bằng chứng lâm sàng để loại trừ nguy cơ gây dị tật thai nhi. Do đó, tốt nhất bệnh nhân không nên dùng trimetazidin trong khi mang thai.
  • Sử dụng cho phụ nữ đang cho con bú: Hiện nay chưa có bằng chứng về sự có mặt của trimetazidin trong sữa mẹ, vì vậy tốt nhất là không nên cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng thuốc
  • Khả năng lái xe và vận hành máy móc: Trimetazidin có thể gây các triệu chứng bao gồm chóng mặt, lơ mơ. Vì vậy có thể ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe và vận hành máy móc của bệnh nhân trong thời gian dùng thuốc.
  • Nếu bạn quên 1 liều thuốc hãy bổ sung ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian nhớ ra gần với liều tiếp thì cần bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc theo lịch. Không dùng liều gấp đôi để bù cho liều đã bị quên.
  • Tương tác thuốc: Hiện chưa có nhiều thông tin về tương tác với thuốc của thuốc vashasan. Trimetazidin không phải là một thuốc gây cảm ứng hay ức chế enzym chuyển hóa thuốc ở gan. Vì vậy, có nhiều khả năng Trimetazidin không tương tác với nhiều thuốc chuyển hóa ở gan. Tuy nhiên bệnh nhân vẫn cần thận trọng khi dùng thuốc và nên thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng để được tư vấn phù hợp.
  • Bảo quản: Cần bảo quản thuốc ở nơi khô, dưới 30°C. Tránh ánh sáng trực tiếp.

Tóm lại, nhờ khả năng duy trì sự chuyển hóa năng lượng của tế bào thiếu oxy và ngăn ngừa sự tụt giảm ATP, thuốc vashasan có thể được chỉ định như một liệu pháp điều trị bổ sung ở những bệnh nhân đau thắt ngực ổn định chưa được kiểm soát đầy đủ hoặc không dung nạp với các thuốc điều trị khác. Bệnh nhân không được tự ý sử dụng thuốc vashasan mà cần tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

21.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Accupril
    Công dụng của thuốc Accupril

    Thuốc Accupril là một loại thuốc điều trị tăng huyết áp cũng được dùng trong trường hợp suy tim sung huyết. Thuốc có thể dùng đơn độc hay phối hợp với các thuốc khác. Dưới đây là một số thông ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Lisidigal 5mg
    Công dụng thuốc Lisidigal 5mg

    Thuốc Lisidigal 5mg chứa hoạt chất chính là Lisinopril. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén hàm lượng 5mg. Lisidigal thuộc nhóm ức chế men chuyển, thường được chỉ định điều trị bệnh tăng huyết áp và suy tim. ...

    Đọc thêm
  • thuốc Benicar
    Công dụng thuốc Benicar

    Thuốc Benicar được chỉ định sử dụng cho một số vấn đề liên quan đến huyết áp ảnh hưởng lưu tốc máu. Một số đối tượng không thích hợp sử dụng thuốc nên bạn cần có hướng dẫn cụ thể ...

    Đọc thêm
  • Suncardivas 12.5
    Công dụng thuốc Suncardivas 12.5

    Thuốc Suncardivas 12.5mg thuộc nhóm thuốc tim mạch. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Suncardivas 12.5mg.

    Đọc thêm
  • carnidu 4
    Công dụng thuốc Carnidu 4

    Carnidu 4 là thuốc có chứa hoạt chất Doxazosin với công dụng điều trị các trường hợp cao huyết áp hoặc bướu lành tính tuyến tiền liệt. Vậy cần sử dụng thuốc Carnidu 4 như thế nào cho đúng cách?

    Đọc thêm