Iressa là thuốc gì? Công dụng và liều dùng

Bài viết của Dược sĩ Lý Anh Thư - Dược sĩ Lâm sàng - Khoa Dược - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Central Park

Thuốc Iressa có hoạt chất chính là Gefitinib. Thuốc được chỉ định cho bệnh nhân người lớn ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà có đột biến hoạt hóa EGFR TK.

1. Thành phần và chỉ định dùng thuốc Iressa

1 viên Iressa 250mg có hoạt chất Gefitinib. Theo đó, thuốc Iressa được chỉ định điều trị cho bệnh nhân người lớn ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn có đột biến hoạt hóa EGFR TK.

2. Cách sử dụng thuốc Iressa

Liều khuyến cáo: 1 viên 250mg mỗi ngày. Để tránh tình trạng quên thuốc thì người bệnh nên uống thuốc cùng vào một thời điểm mỗi ngày. Bệnh nhân có thể uống thuốc trong hoặc ngoài bữa ăn.
Nếu cảm thấy khó nuốt nguyên viên thuốc thì cần hòa tan viên thuốc trong nửa ly nước (không chứa ga). Tuy nhiên cần chú ý, không dùng bất kỳ chất lỏng nào khác và cũng không nên nghiền viên thuốc. Theo đó, hãy khuấy đều nước cho đến khi viên thuốc hòa tan. Thời gian để hòa tan viên thuốc có thể mất đến 20 phút. Sau khi pha xong thì người bệnh cần uống dịch thuốc ngay lập tức. Sau đó, tráng với một nửa ly nước và uống để đảm bảo rằng bệnh nhân đã uống hết thuốc.

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Iressa

Người bệnh cần tham vấn bác sĩ ngay lập tức nếu thấy xuất hiện các phản ứng không mong muốn dưới đây:

  • Phản ứng dị ứng (ít gặp), đặc biệt nếu gặp các triệu chứng như sưng mặt, lưỡi hoặc cổ họng, khó nuốt, viêm thanh quản và khó thở.
  • Hết hơi, hoặc đột ngột không thở được, có khả năng xảy ra khi bị ho hoặc sốt. Điều này có nghĩa bệnh nhân bị bệnh phổi mô kẽ. Có thể xảy ra ở 1/100 bệnh nhân dùng thuốc Iressa và có thể đe dọa tính mạng.
  • Phản ứng da nghiêm trọng (hiếm gặp) ảnh hưởng đến diện tích bề mặt cơ thể. Dấu hiệu bao gồm đỏ da, đau, loét, rộp da và bong tróc da. Môi, mũi, mắt và cơ quan sinh dục ngoài có thể bị ảnh hưởng.
  • Mất nước (thường gặp) có nguyên nhân là do tiêu chảy kéo dài hoặc trầm trọng, nôn ói, buồn nôn hoặc mất cảm giác ngon miệng.
  • Có vấn đề ở mắt (ít gặp), như là đau, đỏ mắt, chảy nước mắt, nhạy cảm với ánh sáng, thay đổi thị lực hoặc lông mi quặm. Điều này có nghĩa bệnh nhân bị loét trên bề mặt mắt (giác mạc).
  • Phản ứng không mong muốn rất thường gặp (ảnh hưởng >1/10 bệnh nhân): Tiêu chảy; nôn ói, buồn nôn; phản ứng da như phát ban, nổi mụn, ngứa, da khô và/ hoặc nứt da; mất cảm giác ngon miệng; yếu ớt, miệng khô, đỏ, đau, tăng enzyme gan như alanine aminotransferase trong xét nghiệm máu.
  • Phản ứng không mong muốn thường gặp (ảnh hưởng từ 1-10 người/100 bệnh nhân): Mắt khô, đỏ/ngứa; mí mắt đỏ và đau; móng có vấn đề; rụng tóc; sốt; chảy máu; protein trong nước tiểu; tăng bilirubin và aspartate aminotransferase; tăng creatinine; viêm bàng quang
thuốc Iressa 250mg
Người bệnh cần tham vấn bác sĩ nếu gặp tác dụng phụ trong khi dùng thuốc Iressa

4. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Iressa

Khuyến cáo phụ nữ trong độ tuổi sinh sản không nên có thai trong quá trình điều trị với thuốc này.

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có dữ liệu về việc dùng Gefitinib cho phụ nữ có thai. Các nghiên cứu trên động vật đã chứng tỏ thuốc có độc tính trên sinh sản. Chưa biết khả năng nguy cơ đối với con người. Không nên dùng Iressa trong thai kỳ trừ khi thật sự rất cần thiết.
  • Phụ nữ cho con bú: Hiện chưa biết Gefitinib có bài tiết qua sữa ở người hay không. Gefitinib và các chất chuyển hóa của Gefitinib đi vào sữa của chuột thí nghiệm. Chống chỉ định dùng Gefitinib trong khi đang cho con bú, vì vậy phụ nữ đang cho con bú phải ngưng cho con bú trong khi điều trị bằng Iressa.
  • Suy gan: Bệnh nhân suy gan trung bình đến nặng (Child Pugh B hoặc C) do xơ gan có tăng nồng độ Gefitinib trong huyết tương. Nên theo dõi chặt chẽ các tác dụng ngoại ý ở các bệnh nhân này. Nồng độ trong huyết tương không tăng ở bệnh nhân có tăng aspartate transaminase (AST), alkaline phosphatase hoặc bilirubin do di căn gan.
  • Suy thận: Không cần điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy giảm chức năng thận có độ thanh thải creatinine > 20ml/phút. Có rất ít số liệu ở bệnh nhân độ thanh thải creatinine ≤ 20ml/phút và cần thận trọng khi sử dụng thuốc ở nhóm bệnh nhân này.

5. Tương tác với các thuốc khác và các dạng tương tác khác

  • Gefitinib chuyển hóa qua cytochrome P450, chủ yếu là isoenzym CYP3A4 và qua CYP2D6.
  • Các thuốc ức chế CYP3A4 có thể làm giảm độ thanh thải của Gefitinib. Sử dụng đồng thời với các thuốc ức chế mạnh hoạt động của CYP3A4 (như Ketoconazol, Posaconazol, v.v) có thể làm tăng nồng độ Gefitinib trong huyết tương.
  • Chưa có dữ liệu về việc điều trị đồng thời với thuốc ức chế CYP2D6 nhưng các thuốc ức chế mạnh enzyme này có thể làm tăng nồng độ Gefitinib trong huyết tương khoảng 2 lần ở các bệnh nhân có chuyển hóa mạnh qua CYP2D6. Nếu dùng đồng thời với thuốc ức chế mạnh CYP2D6, nên theo dõi chặt chẽ các phản ứng ngoại ý trên bệnh nhân.
  • Các thuốc làm tăng đáng kể nồng độ pH dịch vị có thể làm giảm nồng độ Gefitinib trong huyết tương, vì thế làm giảm hiệu lực của Gefitinib. Liều cao các thuốc kháng acid tác động ngắn có thể có tác động tương tự nếu dùng thường xuyên sát thời điểm dùng Gefitinib.

Ngoài ra, cần chú ý, không bảo quản quá 30°C và hãy bảo quản trong bao bì gốc.

Thuốc Iressa có hoạt chất chính là Gefitinib. Thuốc được chỉ định ho bệnh nhân người lớn ung thư phổi loại không phải tế bào nhỏ giai đoạn tiến triển tại chỗ hoặc di căn mà có đột biến hoạt hóa EGFR TK.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Tài liệu tham khảo:
1. Hướng dẫn sử dụng Iressa.

2. European Medicines Agency. Iressa. Accessed on April 12th, 2022.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

10.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Paclispec 30
    Công dụng thuốc Paclispec 30

    Paclispec 30 là thuốc điều trị ung thư, tác động trực tiếp vào hệ miễn dịch. Thuốc chứa thành phần chính Paclitaxel. Để hiểu rõ hơn về thuốc Paclispec 30 có tác dụng gì, cùng tìm hiểu qua bài viết ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • getoxatin 100mg
    Công dụng thuốc Getoxatin-100mg/50ml

    Thuốc Getoxatin 100mg/50ml được bào chế dưới dạng dung dịch đậm đặc để pha dịch truyền, có thành phần chính là Oxaliplatin. Thuốc được chỉ định trong điều trị ung thư đại tràng - trực tràng giai đoạn muộn.

    Đọc thêm
  • Zaverucin
    Công dụng thuốc Zaverucin

    Zaverucin là thuốc gì? Zaverucin thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ thống miễn dịch cơ thể. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh bạch cầu thể tủy cấp ở người lớn và dùng trong ...

    Đọc thêm
  • Albatox 10
    Công dụng thuốc Albatox 10

    Thuốc Albatox 10mg thuộc nhóm thuốc chống ung thư và tác động vào hệ miễn dịch. Thuốc Albatox 10mg có thành phần hoạt chất chính là Tamoxifen và các tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có tác dụng ...

    Đọc thêm
  • dilonas
    Công dụng thuốc Dilonas

    Dilonas – thuốc điều trị ung thư kê đơn. Để đảm bảo an toàn khi dùng thuốc Dilonas, người dùng cần biết được một số thông tin về công dụng, liều dùng và đối tượng sử dụng để có được ...

    Đọc thêm