Lưu ý khi dùng thuốc Clarithromycin 500mg

Thuốc Clarithromycin 500mg là kháng sinh có khả năng ức chế sự tăng trưởng của vi khuẩn. Sau đây là thông tin cơ bản về công dụng, liều dùng, lưu ý khi sử dụng thuốc,...

1. Đặc điểm, thành phần thuốc Clarithromycin 500mg

Thuốc Clarithromycin 500mgkháng sinh nhóm macrolid. Mỗi viên nén bao phim chứa 500mg Clarithromycin cùng các loại tá dược. Thuốc clarithromycin được bào chế dạng viên nén bao phim. Quy cách đóng gói là: Hộp 1 vỉ x 10 viên; hộp 2 vỉ x 10 viên hoặc hộp 10 vỉ x 10 viên.

2. Chỉ định, chống chỉ định thuốc Clarithromycin 500mg

2.1. Chỉ định sử dụng thuốc Clarithromycin 500mg

Clarithromycin được chỉ định để điều trị bệnh cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên. Thuốc dùng điều trị các nhiễm khuẩn gây ra bởi các loại vi khuẩn nhạy cảm. Cụ thể:

2.2. Chống chỉ định sử dụng thuốc Clarithromycin 500mg

Thuốc Clarithromycin 500mg chống chỉ định với các trường hợp:

  • Bệnh nhân có tiền sử quá mẫn cảm với Clarithromycin, các thành phần của thuốc hoặc các thuốc nhóm kháng sinh macrolid khác;
  • Bệnh nhân bị hạ kali máu;
  • Bệnh nhân suy thận kết hợp suy gan;
  • Người bệnh có độ thanh thải creatinin < 30ml/phút. Không thể điều chỉnh liều cho viên Clarithromycin 500mg ở những bệnh nhân suy thận nặng;
  • Không được phối hợp dùng clarithromycin với ergotamin hay dihydroergotamine vì có thể gây ngộ độc nấm cựa gà;
  • Không sử dụng đồng thời clarithromycin với cisaprid, astemizol, pimozid và terfenadin vì có thể gây rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng thời gian QT. Không sử dụng thuốc cho bệnh nhân có tiền sử khoảng thời gian QT kéo dài hoặc rối loạn nhịp thất;
  • Không sử dụng đồng thời clarithromycin với các loại thuốc ức chế men HMG-CoA (statin) chuyển hóa bởi CYP3A4 (gồm simvastatin hoặc lovastatin) vì có thể làm tăng nguy cơ bệnh cơ, tiêu cơ vân. Nếu đang dùng các thuốc này, nên ngừng điều trị trong khi dùng clarithromycin;
  • Không sử dụng thuốc clarithromycin cho người bệnh đang dùng colchicin do ức chế mạnh CYP3A4.
Clarithromycin 500mg
Thuốc Clarithromycin 500mg cần được dùng theo chỉ định của bác sĩ

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Clarithromycin 500mg

Dùng thuốc Clarithromycin 500mg theo đường uống. Liều dùng như sau:

3.1. Với người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên

  • Trị nhiễm khuẩn đường hô hấp, da và mô mềm: Liều dùng 500mg, 2 lần/ngày trong 6 - 14 ngày;
  • Trị HP ở bệnh nhân loét dạ dày - tá tràng: Điều trị trong 6 - 14 ngày với các lựa chọn sau:
    • Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày) + lansoprazol 30mg (2 lần/ngày) + amoxicillin 1000mg (2 lần/ngày);
    • Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày) + lansoprazol 30mg (2 lần/ngày) + metronidazol 400mg (2 lần/ngày);
    • Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày) + omeprazol 40mg (2 lần/ngày) + amoxicillin 1000mg (2 lần/ngày) hoặc metronidazol 400mg (2 lần/ngày);
    • Clarithromycin 500mg (2 lần/ngày) + amoxicillin 1000mg (2 lần/ngày) + omeprazol 20mg/ngày;
    • Clarithromycin 500mg (3 lần/ngày) trong 14 ngày, dùng với omeprazol 40mg (1 lần/ngày) trong 28 ngày.

3.2 Với các đối tượng khác

  • Không dùng thuốc Clarithromycin 500mg cho trẻ dưới 12 tuổi;
  • Người cao tuổi có thể dùng các liều như người trưởng thành;
  • Bệnh nhân suy thận: Không cần điều chỉnh liều trừ người bệnh bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút);
  • Bệnh nhân suy gan: Cần điều chỉnh liều clarithromycin.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Clarithromycin 500mg

Khi sử dụng thuốc Clarithromycin 500mg, cần thận trọng như sau:

  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân suy gan hoặc suy thận;
  • Sử dụng thuốc clarithromycin dài ngày có thể khiến các vi khuẩn không nhạy cảm với thuốc, dẫn tới tiêu chảy và viêm đại tràng màng giả. Vì vậy, cần theo dõi, làm kháng sinh đồ thường xuyên để có phương hướng điều trị thích hợp;
  • Có trường hợp điều trị bằng clarithromycin liên quan tới bệnh nhược cơ trầm trọng;
  • Độc tính colchicin xảy ra khi sử dụng đồng thời với clarithromycin, đặc biệt ở bệnh nhân lớn tuổi. Vì vậy, khi dùng đồng thời 2 loại thuốc, cần theo dõi kỹ các triệu chứng nhiễm độc colchicin;
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Clarithromycin 500mg cho bệnh nhân cao tuổi, bệnh mạch vành, suy tim, nhịp tim chậm,... hoặc khi dùng với thuốc khác gây kéo dài khoảng thời gian QT. Không dùng thuốc cho bệnh nhân có khoảng thời gian QT kéo dài, bị loạn nhịp thất hoặc bệnh tim;
  • Thận trọng khi phối hợp clarithromycin với các thuốc chuyển hóa qua CYP3A4 và các thuốc ức chế HMG-CoA reductase;
  • Thận trọng khi sử dụng đồng thời clarithromycin với aminoglycosid và benzodiazepin;
  • Ngừng điều trị clarithromycin nếu có phản ứng quá mẫn cấp tính nghiêm trọng bao gồm: Sốc phản vệ, hoại tử độc biểu bì, hội chứng Steven-Johnson, ban xuất huyết,...;
  • Thận trọng khi kê toa phối hợp clarithromycin với statin. Chống chỉ định phối hợp thuốc clarithromycin với simvastatin hoặc lovastatin;
  • Dùng đồng thời thuốc clarithromycin và các thuốc hạ đường huyết dạng uống (như sulphonylurea) hoặc insulin có thể gây hạ đường huyết. Clarithromycin có thể gây hạ đường huyết khi sử dụng đồng thời với pioglitazone, nateglinide, repaglinide và rosiglitazone. Vì vậy, khi bệnh nhân dùng thuốc, cần theo dõi nồng độ glucose máu;
  • Sử dụng đồng thời clarithromycin với thuốc chống đông máu warfarin làm tăng nguy cơ xuất huyết nghiêm trọng, tăng chỉ số INR và thời gian prothrombin. Vì vậy, cần theo dõi chỉ số INR và thời gian prothrombin ở bệnh nhân dùng đồng thời clarithromycin với thuốc chống đông máu đường uống;
  • Clarithromycin có thể truyền qua nhau thai. Hiện chưa có bằng chứng về việc thuốc gây ảnh hưởng tới thai nhi nhưng vẫn cần cân nhắc tới những lợi ích, rủi ro khi dùng thuốc cho phụ nữ mang thai và cần theo dõi cẩn thận. Ngoài ra, clarithromycin có thể truyền qua sữa mẹ nên người đang cho con bú cần thận trọng khi dùng thuốc;
  • Thuốc có thể gây chóng mặt, mất thăng bằng, mất định hướng nên cần thận trọng khi dùng thuốc nếu bạn phải lái xe, vận hành máy móc,...

5. Tác dụng phụ của thuốc Clarithromycin 500mg

Tác dụng phụ ít nghiêm trọng gồm:

  • Dạ dày khó chịu, nôn ói và tiêu chảy;
  • Thay đổi vị giác, khó chịu trong miệng, thay đổi màu răng;
  • Đau đầu;
  • Ngứa da nhẹ hoặc phát ban;
  • Ngứa hoặc tiết dịch âm đạo.

Tác dụng phụ nghiêm trọng cần báo ngay cho bác sĩ gồm:

  • Phản ứng dị ứng: Khó thở, phát ban, sưng mặt hoặc môi, lưỡi, họng;
  • Đau đầu, chóng mặt, đau ngực, tim đập nhanh hoặc đập mạnh, khó thở, ngất xỉu;
  • Tiêu chảy dạng nước hoặc có máu;
  • Sốt, sưng hạch, đau nhức cơ thể, triệu chứng cúm hoặc ho mới xuất hiện hoặc tiến triển xấu;
  • Phát ban da, dễ bầm tím hoặc chảy máu, tê, đau hoặc yếu cơ, ngứa dữ dội;
  • Lú lẫn, nôn mửa, sưng phù, tăng cân nhanh, đi tiểu nhiều hơn bình thường hoặc bí tiểu;
  • Gặp các vấn đề về thính giác;
  • Dị ứng da nghiêm trọng bao gồm: Sốt, đau họng, rát mắt, sưng mặt hoặc lưỡi, đau ra, phát ban da đỏ hoặc tím lan rộng, phồng rộp, bong tróc.

Tác dụng phụ nghiêm trọng về gan cần báo bác sĩ gồm:

  • Sốt nhẹ, ngứa da;
  • Buồn nôn, chán ăn, đau bụng trên;
  • Vàng da hoặc vàng mắt;
  • Nước tiểu sẫm màu và phân có màu đất sét.
clarithromycin 500mg
Thuốc clarithromycin 500mg có thể gây một số tác dụng phụ cho người dùng

6. Quá liều, quên liều và bảo quản thuốc Clarithromycin 500mg

  • Quá liều: Các triệu chứng có thể bao gồm đau bụng, buồn nôn, nôn ói và tiêu chảy. Bệnh nhân nên gọi ngay cho trung tâm cấp cứu để được hỗ trợ loại bỏ thuốc ra khỏi dạ dày,...;
  • Quên liều: Nếu quên dùng 1 liều thuốc, bệnh nhân nên dùng càng sớm càng tốt. Trường hợp gần với liều kế tiếp thì bạn hãy bỏ qua liều đã quên, dùng liều tiếp theo vào đúng thời điểm như kế hoạch;
  • Bảo quản: Bảo quản thuốc Clarithromycin 500mg ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh nơi trực tiếp và ánh sáng chiếu trực tiếp. Nên để thuốc xa tầm tay của trẻ em và thú cưng trong nhà.

Thuốc Clarithromycin 500mg là loại thuốc có công dụng điều trị một số bệnh lý gây ra bởi vi khuẩn. Khi dùng thuốc, bệnh nhân cần phải tuyệt đối tuân thủ chỉ định của bác sĩ về liều dùng, thời gian sử dụng,... để đảm bảo hiệu quả điều trị tối ưu. Trường hợp có các phản ứng cảnh báo tác dụng phụ nghiêm trọng, bệnh nhân nên báo ngay cho bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

356K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • midapezon
    Công dụng thuốc Midapezon

    Thuốc Midapezon được sử dụng trong điều trị nhiễm trùng bởi các vi khuẩn nhạy cảm gây ra như: Nhiễm trùng đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục,... Midapezon có thành phần chính là Cefoperazon và Sulbactam. Cùng tìm hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Cipad
    Công dụng thuốc Cipad

    Thuốc Cipad là kháng sinh có tác dụng diệt khuẩn rất tốt, chủ trị những trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp, da, nhiễm lậu cầu,... Cipad được dùng bằng đường uống với khả năng hấp thu tốt trong cơ ...

    Đọc thêm
  • thuốc Harpirom
    Công dụng thuốc Harpirom

    Harpirom là thuốc được chỉ định sử dụng cho những bệnh nhân nhiễm khuẩn hô hấp và tiết niệu có biến chứng đe dọa tính mạng. Ngoài ra, thuốc cũng phát huy tốt hiệu quả cho người bị nhiễm khuẩn ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Synaflox 750
    Công dụng thuốc Synaflox 750

    Synaflox 750mg là thuốc kháng sinh đường tiêm được sử dụng để điều trị nhiễm trùng do các vi khuẩn nhạy cảm gây bệnh ở đường hô hấp, tiết niệu, sinh dục hoặc da mô mềm. Trước khi sử dụng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Hwadox Inj
    Công dụng thuốc Hwadox Inj

    Hwadox Inj có thành phần chính Cefepim (dưới dạng Cefepime Hydrochloride), là thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ 4 có phổ tác dụng rộng hơn các Cephalosporin thế hệ thứ 3. Cùng tìm hiểu thuốc Hwadox công dụng gì ...

    Đọc thêm