Lưu ý khi dùng thuốc giãn cơ Tolperison

Tolperison là thuốc có tác dụng giãn cơ có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương thường được sử dụng trong điều trị các trường hợp như co cứng cơ, đa xơ cứng, rối loạn trương lực cơ.

1. Thuốc Tolperison là thuốc gì?

Tolperison là thuốc có tác dụng giãn cơ có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương thường. Thuốc được sử dụng trong điều trị các trường hợp như co cứng cơ, đa xơ cứng, rối loạn trương lực cơ, co cứng cơ sau đột quỵ, ....

Hiện nay trên thị trường thuốc Tolperison có các dạng bào chế và hàm lượng sau:

  • Thuốc Tolperison dạng viên nén 50mg, 100mg, 150mg
  • Thuốc Tolperison dạng tiêm 100mg/1ml
  • Thuốc Tolperison dạng viên bao phim 50mg, 150mg.

Trong thuốc Tolperison ngoài thành phần chính là Tolperison thuốc Tolperison còn chứa các tá dược như: hydrochloride, .... giúp đảm bảo độ tan, khối lượng, độ ổn định của một viên thuốc Tolperison.

2. Chỉ định của thuốc giãn cơ Tolperison

Tolperison là chất ức chế sự dẫn truyền trong các sợi thần kinh nguyên phát và các nơron vận động có tác dụng làm giảm trương lực cơ đã tăng và sự co cứng sau khi mất não. Bên cạnh đó, thuốc giãn cơ Tolperison còn có tác dụng cải thiện tuần hoàn ngoại biên. Vì vậy, thuốc Tolperison thường được chỉ định trong các trường hợp cụ thể sau:

  • Điều trị co cứng sau đột quỵ
  • Điều trị co thắt cơ liên quan đến bệnh cột sống và khớp lớn như: thoái hóa đốt sống, thấp khớp sống, hội chứng thắt lưng và cổ
  • Điều trị đa xơ cứng, bệnh tủy sống, viêm não tủy
  • Điều trị phục hồi chức năng sau phẫu thuật chấn thương, chỉnh hình.
  • Điều trị các bệnh rối loạn trương lực cơ
  • Điều trị các bệnh nghẽn mạch như: xơ vữa động mạch, tai biến mạch máu não.

Ngoài ra, thuốc Tolperison còn được chỉ định trong một số trường hợp khác khi có chỉ định của bác sĩ.

3. Chống chỉ định của thuốc Tolperison

  • Bệnh nhân có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn cảm với bất kì thành phần nào của thuốc Tolperison
  • Bệnh nhân nhược cơ

4. Tác dụng phụ của thuốc Tolperison

Thuốc Tolperison có thể gây ra nhiều tác dụng không mong muốn cho người sử dụng. Sau đây là các tác dụng phụ của thuốc Tolperison có thể gặp trong quá trình sử dụng:

5. Liều dùng và cách sử dụng thuốc Tolperison

Thuốc Tolperison được dùng theo chỉ định của bác sĩ. Bạn có thể tham khảo liều dùng thuốc Tolperison như sau:

Đối với người lớn

  • Thuốc Tolperison dùng đường uống: sử dụng liều 50-150mg x 3 lần/ngày
  • Thuốc Tolperison dùng đường tiêm: sử dụng liều 100mg x 2 lần/ngày nếu tiêm bắp; liều 100mg/ngày nếu tiêm tĩnh mạch chậm.

Trẻ em dưới 6 tuổi:

Sử dụng liều 5mg/kg cân nặng/ngày chia ra làm 3 lần.Tuyệt đối không dùng thuốc Tolperison dạng tiêm cho trẻ.

Trẻ em từ 6 đến 14 tuổi

Sử dụng liều 2-4mg/kg cân nặng/ngày chia ra làm 3 lần. Không sử dụng thuốc Tolperison dạng tiêm cho trẻ.

6. Các thận trọng khi sử dụng thuốc Tolperison

  • Thuốc Tolperison có thể gây ra tác dụng không mong muốn là hoa mắt, chóng mặt. Vì vậy, sau khi uống thuốc, cần tránh những công việc như lái xe, vận hành máy móc và những việc đòi hỏi sự tỉnh táo.
  • Hiện chưa có các bằng chứng rõ ràng việc dùng thuốc Tolperison ở phụ nữ có thai và đang cho con bú có gây tác hại hay không, nên cần cân nhắc việc sử dụng thuốc Tolperison ở phụ nữ có thai và đang cho con bú. Chỉ sử dụng thuốc khi thật sự cần thiết và mang lại nhiều lợi ích cho việc điều trị.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Tolperison trên bệnh nhân có tiền sử dị ứng với lidocain, do có thể xảy ra phản ứng chéo.

Hiện nay các nghiên cứu cho thấy rằng thuốc Tolperison gây ra nhiều phản ứng quá mẫn cho người sử dụng, biểu hiện từ phản ứng nhẹ trên da đến phản ứng nặng toàn thân như sốc phản vệ. Vì vậy cần cân nhắc sử dụng thuốc Tolperison hợp lý cho việc điều trị.

Bảo quản thuốc Tolperison ở nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, thoáng mát, tránh ánh sáng và tầm tay trẻ em.

Tolperison là thuốc có tác dụng giãn cơ có tác dụng lên hệ thần kinh trung ương thường được sử dụng trong điều trị các trường hợp như co cứng cơ, đa xơ cứng, rối loạn trương lực cơ. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được các tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần dùng thuốc theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.4K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Ketospray
    Công dụng thuốc Ketospray

    Ketospray là thuốc kháng viêm không steroid dùng ngoài để điều trị đau cơ và đau khớp do các chấn thương kín (chấn thương trong thể thao) như co cứng cơ, tràn dịch, căng cơ, bong gân, cứng cổ, đau ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • decozaxtyl
    Công dụng thuốc Decozaxtyl

    Decozaxtyl là thuốc gì? Thuốc Decozaxtyl có hoạt chất chính là Mephenesin, có tác dụng thư giãn cơ ở 3 cấp độ gồm thần kinh trung ương, tủy sống và ngoại vi. Thuốc được chỉ định trong hỗ trợ điều ...

    Đọc thêm
  • Myotalvic 50
    Công dụng thuốc Myotalvic 50

    Myotalvic 50 thuộc danh mục thuốc giãn cơ và tăng trương lực cơ. Thuốc có dạng bào chế là viên nén bao phim, đóng gói hộp 3 vỉ x 10 viên. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Myotalvic 50 ...

    Đọc thêm
  • spamorin
    Công dụng thuốc Spamorin 4mg

    Spamorin là thuốc bán theo đơn, nhóm giãn cơ, tăng trương lực cơ, chứa thành phần chính là Thiocolchicoside, hàm lượng 4mg, được bào chế dạng dung dịch tiêm bắp, một sản phẩm dược của Ấn Độ. Thuốc có tác ...

    Đọc thêm
  • sirvasc
    Công dụng thuốc Sirvasc

    Thuốc Sirvasc được sử dụng trong điều trị triệu chứng đau do co cơ và co cứng cơ do bệnh xơ cứng rải rác hoặc tổn thương tuỷ sống. Bài viết dưới đây cung cấp cho bạn đọc thông tin ...

    Đọc thêm