Thông tin về thuốc Ibandronate

Ibandronate là một bisphosphonate được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa chứng loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp những thông tin về thuốc Ibandronate 1 cách chi tiết.

1. Ibandronate là thuốc gì?

Ibandronate thuộc nhóm thuốc ảnh hưởng chuyển hóa xương. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên 150mg.

Thuốc Ibandronate được chỉ định trong ngăn ngừa và điều trị loãng xương. Nguy cơ phát triển bệnh loãng xương sẽ tăng lên sau khi mãn kinh ở phụ nữ, khi già đi.

Bệnh nhân có nguy cơ bị loãng xương do dùng thuốc corticosteroid (như prednisone) trong thời gian dài.

Ibandronate hoạt động bằng cách làm chậm sự loãng xương, giúp duy trì xương chắc khỏe và giảm nguy cơ gãy xương.

Ngoài việc bổ sung đầy đủ canxi/vitamin D và các điều chỉnh lối sống khác (ví dụ: Tập thể dục, tránh uống quá nhiều rượu và thuốc lá), các chuyên gia khuyến cáo rằng nên cân nhắc điều trị bằng thuốc cho bệnh loãng xương ở phụ nữ sau mãn kinh bị gãy xương hông hoặc đốt sống trước đó hoặc BMD thấp.

Một số tác dụng khác của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt, bác sĩ có thể chỉ định người bệnh sử dụng. Chỉ được sử dụng thuốc này để điều trị một số bệnh lý khác khi có chỉ định của bác sĩ.

2. Cách dùng, liều dùng thuốc Ibandronate

Cách dùng:

  • Người bệnh cần uống trực tiếp thuốc Ibandronate cùng với nước. Nuốt cả viên thuốc. Không ngậm hoặc nhai viên thuốc vì có thể gây kích ứng cổ họng.
  • Uống Ibandronate với một ly nước lọc đầy khi bụng đói. Thuốc nên được dùng vào buổi sáng ít nhất 60 phút trước khi ăn, uống hoặc các loại thuốc khác. Thực phẩm và đồ uống (ví dụ: nước khoáng, cà phê, trà, sữa hoặc nước trái cây) sẽ làm giảm lượng Ibandronate được cơ thể hấp thụ. Chờ lâu hơn 60 phút sẽ cho phép nhiều thuốc được hấp thụ hơn. Các loại thuốc như thuốc kháng axit, bổ sung canxi hoặc vitamin cũng sẽ làm giảm sự hấp thụ Ibandronate.
  • Không nằm xuống trong 60 phút sau khi uống Ibandronate. Điều này sẽ giúp thuốc Ibandronate đến dạ dày nhanh hơn. Nó cũng sẽ giúp ngăn ngừa kích ứng thực quản.
  • Lưu ý bệnh nhân cần có một chế độ ăn uống cân bằng với đủ lượng canxi và vitamin D.
  • Không dùng bất kỳ thực phẩm, đồ uống hoặc chất bổ sung canxi hoặc vitamin nào trong vòng 60 phút hoặc lâu hơn sau khi uống Ibandronate. Để đảm bảo thuốc sử dụng được hiệu quả nhất
  • Thực hiện theo các hướng dẫn về liều lượng do bác sĩ cung cấp một cách chặt chẽ. Nó có thể ảnh hưởng đến cách thức hoạt động của thuốc này nếu không tuân thủ. Không tự ý ngừng uống thuốc khi chưa có sự đồng ý hỏi bác sĩ.

Liều dùng:

Liều lượng của thuốc Ibandronate sẽ tùy vào từng bệnh nhân khác nhau. Thực hiện theo chỉ dẫn của bác sĩ. Thông tin dưới chỉ tham khảo với liều trung bình của thuốc này.

Lượng thuốc uống phụ thuộc vào độ mạnh của thuốc. Ngoài ra, số liều bệnh nhân dùng mỗi ngày, thời gian cho phép giữa các liều và khoảng thời gian dùng thuốc tùy thuộc vào bệnh điều trị

Liều thông thường cho người lớn bị loãng xương

  • Người lớn 2,5 miligam (mg) mỗi ngày một lần vào buổi sáng.
  • Hoặc dùng 150mg, uống 1 lần/tháng vào cùng một ngày mỗi tháng.

Trẻ em Sử dụng và liều lượng phải được xác định bởi bác sĩ điều trị.

3. Xử trí khi quên liều hoặc quá

Nếu bỏ lỡ một liều thuốc này, hãy bỏ qua liều đã quên và quay lại lịch trình dùng thuốc thông thường. Không được uống tăng gấp đôi liều lượng.

Đối với bệnh nhân dùng thuốc hàng ngày:

Nếu bỏ lỡ một liều hoặc quên dùng thuốc vào buổi sáng, hãy bỏ qua liều đã quên và uống thuốc vào sáng hôm sau. Không uống 2 viên trong cùng một ngày. Quay trở lại lịch trình bình thường vào ngày hôm sau.

Đối với bệnh nhân dùng thuốc hàng tháng: Nếu bỏ lỡ liều và liều kế tiếp của bạn còn hơn 7 ngày nữa, hãy uống ngay vào sáng hôm sau sau khi nhớ ra. Quay trở lại ngày theo lịch trình thường xuyên trong tháng để dùng liều tiếp theo.

Nếu bỏ lỡ liều và liều kế tiếp còn cách 1 đến 7 ngày, hãy đợi đến lúc đó để uống thuốc và bỏ qua liều đã quên.

4. Tác dụng phụ thuốc Ibandronate

Trong quá trình điều trị bằng thuốc Ibandronate có thể gây ra những phản ứng phụ. Thông báo với bác sỹ nếu thấy các vấn đề sau:

Phổ biến:

  • Đau bàng quang;
  • Nước tiểu có máu hoặc đục;
  • Đau ngực;
  • Ho sản xuất chất nhầy;
  • Đi tiểu khó khăn, nóng rát hoặc đau đớn;
  • Khó thở;
  • Sốt hoặc ớn lạnh;
  • Thường xuyên đi tiểu;
  • Đau lưng;
  • Hồi hộp, .nhịp tim chậm hoặc nhanh;
  • Khó thở, tức ngực;
  • Hắt xì;
  • Viêm họng.

Ít gặp:

  • Nước tiểu có máu hoặc đục;
  • Đau nhức cơ thể hoặc đau;
  • Tắc nghẽn;
  • Khó nuốt;
  • Chóng mặt;
  • Khô cổ họng;
  • Tim đập nhanh;
  • Thường xuyên đi tiểu;
  • Khàn tiếng;
  • Ngứa, phát ban da;
  • Bọng mắt hoặc sưng mí mắt hoặc quanh mắt, mặt, môi hoặc lưỡi;
  • Sổ mũi;
  • Mềm, sưng hạch ở cổ;
  • Mệt mỏi hoặc suy nhược bất thường;
  • Thay đổi giọng nói.

Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

5. Những đối tượng cần cân nhắc trước khi sử dụng thuốc Ibandronate

  • Tiền sử dị ứng: Hãy thông báo cho bác sĩ biết nếu từng có bất kỳ phản ứng bất thường hoặc dị ứng nào với thuốc này hoặc bất kỳ loại thuốc nào khác. Bị dị ứng khác, chẳng hạn như thực phẩm, thuốc nhuộm, chất bảo quản hoặc động vật. Đối với các sản phẩm không kê đơn, hãy đọc nhãn hoặc thành phần gói cẩn thận.
  • Trẻ nhỏ: Các nghiên cứu trước đó chưa chứng minh thuốc Ibandronate an toàn cho trẻ nhỏ. Vì vậy cần cân nhắc nguy cơ và lợi ích trước khi chỉ định cho trẻ nhỏ dùng thuốc.
  • Người cao tuổi: Các nghiên cứu phù hợp được thực hiện cho đến nay vẫn chưa chứng minh được các vấn đề cụ thể về lão khoa có thể hạn chế tính hữu ích của Ibandronate ở người cao tuổi.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú: Không có nghiên cứu đầy đủ ở phụ nữ để xác định nguy cơ trẻ sơ sinh khi sử dụng thuốc này trong thời kỳ đang mang thai và cho con bú. Cân nhắc những lợi ích tiềm năng so với những rủi ro tiềm ẩn trước khi dùng thuốc này khi đang cho con bú.

6. Tương tác khác

Một số loại thuốc không nên được sử dụng vào hoặc xung quanh thời điểm ăn hoặc ăn một số loại thực phẩm vì có thể xảy ra tương tác. Sử dụng rượu hoặc thuốc lá với một số loại thuốc cũng có thể gây ra tương tác. Các tương tác sau đây đã được chọn trên cơ sở ý nghĩa tiềm năng của chúng và không nhất thiết phải bao gồm tất cả.

Sử dụng thuốc này với bất kỳ điều nào sau đây có thể làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ nhất định nhưng có thể không thể tránh khỏi trong một số trường hợp. Nếu được sử dụng cùng nhau, bác sĩ có thể thay đổi liều lượng hoặc tần suất bạn sử dụng thuốc này hoặc đưa ra hướng dẫn về việc sử dụng thực phẩm, rượu hoặc thuốc lá.

7. Lưu ý khác

  • Bảo quản thuốc trong hộp kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nguồn nhiệt, độ ẩm và ánh sáng trực tiếp.
  • Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em, thú nuôi
  • Không giữ thuốc quá hạn sử dụng hoặc thuốc không còn cần thiết.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Ibandronate, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý, Ibandronate là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không tự ý mua và điều trị tại nhà vì có thể gặp phải những tác dụng không mong muốn.

Nguồn tham khảo: mayoclinic.org, drugs.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

795 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Công dụng thuốc Anoma soft caps
    Công dụng thuốc Anoma soft caps

    Thuốc Anoma Soft Caps là thuốc kê đơn được dùng điều trị các bệnh về loãng xương, còi xương, nhuyễn xương, thiểu năng cận giáp. Để biết thêm thông tin chi tiết về Anoma soft là thuốc gì, công dụng ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • hoanidol
    Công dụng thuốc Hoanidol

    Thuốc Hoanidol được bào chế dưới dạng viên nang mềm với thành phần chính là Alfacalcidol. Thuốc Hoanidol được sử dụng trong điều trị một số bệnh liên quan đến rối loạn chuyển hóa calci.

    Đọc thêm
  • Calcichew
    Công dụng thuốc Calcichew

    Thuốc Calcichew là một sản phẩm bổ sung calci đồng thời dự phòng và điều trị một số bệnh lý, đây là sản phẩm được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình (Việt Nam). Vậy thuốc ...

    Đọc thêm
  • xạ hình xương
    Xạ hình xương có phải nhịn ăn không?

    Xạ hình xương sử dụng các hạt nhân phát ra tia xạ, được máy quét phát hiện để tạo hình ảnh của xương. Phương pháp này giúp tìm ung thư xương hoặc xác định ung thư từ nơi khác di ...

    Đọc thêm
  • cacital
    Công dụng thuốc Cacital

    Thuốc Cacital có thành phần chính là canxi hàm lượng 500mg, được bào chế dạng viên thuộc nhóm thuốc xương khớp. Thuốc được chỉ định điều trị bệnh còi xương và nhuyễn xương. Sau đây là thông tin về công ...

    Đọc thêm