Thuốc Asacol có tác dụng gì?

Thuốc Asacol được bào chế dưới dạng viên nén giải phóng chậm, có thành phần chính là mesalamine. Thuốc được sử dụng trong điều trị viêm loét đại tràng.

1. Công dụng của thuốc Asacol

Thuốc Asacol là thuốc gì? Thuốc Asacol có thành phần chính là mesalamine. Thành phần này làm giảm viêm bằng cách ngăn chặn cyclooxygenase và ức chế sản xuất prostaglandin trong đại tràng.

Chỉ định sử dụng thuốc Asacol:

  • Điều trị viêm loét đại tràng mức độ từ nhẹ tới trung bình ở bệnh nhân từ 5 tuổi trở lên;
  • Duy trì sự thuyên giảm của bệnh viêm loét đại tràng ở người lớn bị bệnh nhẹ tới trung bình.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Asacol:

  • Bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ quá mẫn với salicylate/aminosalicylate hoặc thành phần khác của thuốc.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Asacol

2.1 Cách dùng thuốc

Một số chú ý khi dùng thuốc Asacol gồm:

  • 2 viên nén Asacol 400mg không thể thay thế hoặc có thể thay thế bằng 1 viên nén mesalamine 800mg giải phóng chậm;
  • Nên đánh giá chức năng thận của người bệnh trước khi bắt đầu sử dụng thuốc Asacol;
  • Uống thuốc Asacol cùng với thức ăn hoặc không cùng thức ăn đều được;
  • Nên nuốt cả viên thuốc Asacol, không bẻ hoặc nhai viên thuốc;
  • Có thể xảy ra tình trạng một phần hoặc toàn bộ viên thuốc Asacol được thải ra cùng với phân. Nếu tình trạng này xảy ra nhiều lần, người bệnh nên liên hệ với bác sĩ;
  • Bảo quản thuốc Asacol trong môi trường khô thoáng, tránh ẩm (đặt vào trong chai có túi hút ẩm).

2.2 Liều dùng

Liều dùng điều trị viêm loét đại tràng từ nhẹ tới trung bình:

  • Người lớn: Liều dùng khuyến cáo là 2 viên 400mg x 3 lần/ngày (tổng liều hằng ngày là 2,4g) điều trị trong 6 tuần;
  • Trẻ em: Với bệnh nhi từ 5 tuổi trở lên, tổng liều Asacol được khuyến nghị hằng ngày dựa trên cân nặng (tối đa 2,4g/ngày). Liều dùng cụ thể như sau:
    • 11 - 33kg: Dùng 36 - 71mg/kg/ngày, liều tối đa là 1,2g/ngày, dùng 2 viên vào buổi sáng + 1 viên vào buổi chiều;
    • 22 - 54kg: Dùng 37 - 61mg/kg/ngày, liều tối đa là 2g/ngày, dùng 3 viên vào buổi sáng + 2 viên vào buổi chiều;
    • 54 - 90kg: Dùng 27 - 44mg/kg/ngày, liều tối đa 2,4g/ngày, dùng 3 viên vào buổi sáng + 3 viên vào buổi chiều.

Liều dùng duy trì bệnh viêm loét đại tràng từ nhẹ tới trung bình: Người lớn dùng liều khuyến cáo là 4 viên 400g/ngày (1,6g/ngày), chia làm 2 - 4 lần dùng.

Liều dùng cho các đối tượng khác:

  • Phụ nữ mang thai: Chưa có nhiều thông tin về việc sử dụng thuốc Asacol ở bà mẹ mang thai. Cần thận trọng khi dùng thuốc ở phụ nữ mang thai, chỉ sử dụng nếu có chỉ định của bác sĩ;
  • Bà mẹ đang cho con bú: Nên tham khảo ý kiến bác sĩ trước khi dùng thuốc Asacol;
  • Người cao tuổi: Xem xét thận trọng khi kê đơn thuốc Asacol ở người trên 65 tuổi;
  • Bệnh nhân suy thận: Thành phần mesalamine của thuốc Asacol được bài tiết đáng kể qua thận và có thể gây nhiều phản ứng có hại ở bệnh nhân bị suy giảm chức năng thận. Vì vậy, nên đánh giá chức năng thận ở người dùng trước khi chỉ định sử dụng thuốc Asacol. Đồng thời, nên theo dõi bệnh nhân suy thận hoặc tiền sử bệnh thận, đang dùng thuốc gây độc cho thận và các phản ứng có hại liên quan tới mesalamine.

Quá liều: Sử dụng quá liều mesalamine không có thuốc giải độc đặc hiệu. Khi nhiễm độc nặng cấp tính Asacol, người bệnh được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ. Điều này bao gồm ngăn ngừa hấp thu thêm ở đường tiêu hóa, điều chỉnh sự mất cân bằng điện giải, duy trì chức năng thận.

3. Tác dụng phụ của thuốc Asacol

Khi sử dụng thuốc Asacol, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ như:

  • Toàn thân: Phù nề, phù mặt, đau cổ, sốt do thuốc, hội chứng giống lupus;
  • Tim mạch: Viêm cơ tim, viêm màng ngoài tim;
  • Tiêu hóa: Chán ăn, tăng cảm giác thèm ăn, viêm dạ dày, viêm tụy, viêm túi mật, loét miệng, khô miệng, loét dạ dày - tá tràng, tiêu chảy ra máu;
  • Huyết học: Giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ái toan, thiếu máu bất sản, mất bạch cầu hạt, giảm bạch cầu, thiếu máu, nổi hạch;
  • Cơ xương khớp: Bệnh gút;
  • Thần kinh: Buồn ngủ, trầm cảm, mê sảng, cảm xúc không ổn định, lú lẫn, chóng mặt, run rẩy, bệnh thần kinh ngoại biên, hội chứng Guillain-Barre, viêm tủy cắt ngang;
  • Thận: Suy thận, viêm thận kẽ;
  • Hô hấp/phổi: Viêm phổi kẽ, cơn hen kịch phát, viêm phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm màng phổi;
  • Da: Vảy nến, viêm da mủ, da khô, rụng tóc, mày đay, ban đỏ nốt sần;
  • Các giác quan: Đau mắt, mờ mắt, rối loạn vị giác, ù tai;
  • Tiết niệu - sinh dục: Đái gấp, đái khó, đái máu, rong kinh, viêm mào tinh hoàn, oligospermia có hồi phục;
  • Xét nghiệm: Tăng AST hoặc ALT, tăng phosphatase kiềm, tăng GGT, tăng LDH, tăng bilirubin, tăng creatinin máu và BUN.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Asacol

Trước và trong khi sử dụng thuốc Asacol, người bệnh cần lưu ý:

  • Nguy cơ suy thận, viêm thận kẽ cấp tính và mãn tính có thể xảy ra ở bệnh nhân sử dụng thuốc Asacol. Nên đánh giá chức năng thận của người bệnh trước khi bắt đầu sử dụng Asacol và định kỳ trong quá trình điều trị bệnh;
  • Thành phần mesalamine có thể liên quan tới hội chứng không dung nạp cấp tính. Các triệu chứng bao gồm đau bụng, chuột rút, tiêu chảy ra máu, đôi khi có sốt, đau đầu và phát ban. Nên theo dõi các triệu chứng xấu đi trong quá trình điều trị, nếu nghi ngờ gặp hội chứng này thì ngay lập tức dừng thuốc Asacol;
  • Khi sử dụng thuốc Asacol, người bệnh có thể gặp phải phản ứng quá mẫn liên quan tới cơ quan nội tạng như viêm màng ngoài tim, viêm cơ tim, viêm gan, viêm thận, viêm màng phổi và các bất thường về huyết học. Nên đánh giá sức khỏe người bệnh ngay lập tức nếu có triệu chứng quá mẫn. Nên ngừng dùng thuốc Asacol nếu không xác định được căn nguyên gây ra các triệu chứng nói trên;
  • Đã có trường hợp bị suy gan khi dùng thuốc Asacol ở những bệnh nhân có bệnh gan từ trước. Nên đánh giá rủi ro, lợi ích của việc sử dụng thuốc ở bệnh nhân suy gan trước khi dùng thuốc Asacol.

5. Tương tác thuốc Asacol

Một số tương tác thuốc của Asacol gồm:

  • Sử dụng đồng thời Asacol với các tác nhân gây độc cho thận (bao gồm cả thuốc chống viêm không steroid) có thể làm tăng nguy cơ nhiễm độc thận. Nên theo dõi bệnh nhân đang dùng thuốc gây độc cho thận để nắm được những thay đổi trong chức năng thận và những phản ứng có hại liên quan đến thuốc;
  • Sử dụng đồng thời thuốc Asacol với azathioprine hoặc 6-mercaptopurine có thể làm tăng nguy cơ rối loạn máu. Nếu không tránh được việc sử dụng đồng thời các thuốc trên, nên thường xuyên theo dõi các xét nghiệm máu, bao gồm tổng phân tích tế bào máu và số lượng tiểu cầu.

Khi sử dụng thuốc Asacol, người bệnh nên tuân theo chỉ định của bác sĩ để đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh. Đồng thời, bệnh nhân cần thực hiện một chế độ dinh dưỡng tốt cho hệ tiêu hóa, tránh stress và định kỳ kiểm tra sức khỏe để có hướng can thiệp kịp thời.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan