Thuốc Tacrolimus: Công dụng, chỉ định và lưu ý khi dùng

Thuốc Tacrolimus có tác dụng trong ngăn ngừa việc thải ghép thận, tim hoặc gan. Tacrolimus thuộc nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động bằng cách làm suy yếu hệ thống miễn dịch để giúp cơ thể chấp nhận cơ quan được ghép vào cơ thể.

1. Thuốc Tacrolimus có tác dụng gì?

Thuốc Tacrolimus có tác dụng trong việc ngăn ngừa thải ghép thận, ghép gan hoặc tim. Tacrolimus thuộc nhóm nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động theo cơ chế làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể để giúp cơ thể bạn chấp nhận cơ quan được ghép vào cơ thể.

2. Cách sử dụng thuốc Tacrolimus

Thuốc Tacrolimus được sử dụng bằng đường tiêm vào tĩnh mạch hoặc dạng viên nén đường uống. Dạng tiêm của thuốc Tacrolimus được sử dụng trong trường hợp bạn không thể dùng thuốc bằng đường uống. Liều lượng thuốc sẽ phụ thuộc vào cân nặng, tình trạng sức khỏe, kết quả xét nghiệm máu như nồng độ đáy của tacrolimus và phản ứng với điều trị.

Sử dụng thuốc Tacrolimus thường xuyên để có được nhiều lợi ích nhất từ nó. Tuyệt đối không được tự ý tăng liều lượng thuốc hay lạm dụng thuốc trong thời gian lâu hơn phác đồ điều trị. Điều này không làm cho tình trạng của bệnh được cải thiện tốt hơn mà còn làm tăng nguy cơ mắc phải các tác dụng không mong muốn.

thuốc Tacrolimus
Thuốc Tacrolimus được tiêm qua đường tĩnh mạch

3. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng thuốc Tacrolimus

Một số tác dụng không mong muốn có thể xảy ra khi sử dụng thuốc Tacrolimus bao gồm:

  • Run
  • Nhức đầu
  • Tiêu chảy
  • Buồn nôn, nôn
  • Đau bụng
  • Chán ăn
  • Khó ngủ
  • Tê ngứa bàn tay hoặc bàn chân
  • Tại vị trí tiêm: sưng, nóng, đỏ, đau,...
  • Tác dụng phụ nghiêm trọng: dấu hiệu các vấn đề về thận (ví dụ như thay đổi về số lượng nước tiểu), tâm trạng thay đổi về tinh thần (lo âu, lo lắng), triệu chứng của suy tim (như khó thở, sưng mắt cá chân, mệt mỏi bất thường, tăng cân đột ngột), co thắt hoặc yếu cơ, các vấn đề về thính giác (như mất thính giác, ù tai), dễ chảy máu hoặc bầm tím, đau bụng, đau dạ dày, chóng mặt, nhịp tim không đều, đau ngực, phân đen, chất nôn giống như bã cà phê, khó thở, ngất xỉu,...
  • Tăng nguy cơ bị nhiễm trùng não, tuy hiếm gặp nhưng rất nghiêm trọng đôi khi có thể gây tử vong (bệnh não đa ổ tiến triển). Do vậy, hãy nhận sự trợ giúp y tế ngay lập tức nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ hiếm gặp như vụng về, mất phối hợp, suy nhược cơ thể, thay đổi đột ngột trong suy nghĩ như nhầm lẫn hoặc khó tập trung, khó cử động cơ, các vấn đề về giọng nói, co giật, thay đổi tầm nhìn.
  • Tăng huyết áp
  • Tacrolimus có thể gây ra bệnh tiểu đường, các triệu chứng có thể xảy ra như tăng khát, đói, đi tiểu thường xuyên,...

Trước khi kê đơn, bác sĩ luôn cân nhắc lợi ích của thuốc Tacrolimus đem lại nhiều hơn nguy cơ mắc tác dụng phụ. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Tacrolimus vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn. Vì vậy, khi thấy xuất hiện những dấu hiệu bất thường đặc biệt là khi xảy ra phản ứng dị ứng với những triệu chứng kèm theo như khó thở, chóng mặt nghiêm trọng, phát ban, ngứa hoặc sưng vùng mặt, lưỡi, cổ họng,... Trong trường hợp này, người bệnh cần thông báo ngay cho nhân viên y tế để được can thiệp ngay lập tức.

4. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Tacrolimus

Những lưu ý khi sử dụng thuốc Tacrolimus bao gồm:

  • Thông báo tiền sử dị ứng với Tacrolimus hoặc các loại thuốc macrolide khác như sirolimus, hay bất kỳ dị ứng nào khác. Tacrolimus có thể chứa các thành phần của thuốc không hoạt động như dầu thầu dầu polyoxyl 60 hydro hóa và có thể gây ra phản ứng dị ứng hoặc các vấn đề nghiêm trọng khác.
  • Thông báo tiền sử bệnh lý đặc biệt là bệnh thận, bệnh gan, tiểu đường, huyết áp cao, mất cân bằng khoáng chất như kali cao, bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào gần đây hoặc hiện tại, ung thư.
  • Thuốc Tacrolimus có thể làm tăng nguy cơ phát triển bệnh ung thư da, do vậy cần hạn chế thời gian tiếp xúc với ánh nắng mặt trời. Tránh sử dụng các chất tẩy trắng và mặc quần áo chống nắng khi ra ngoài trời.
  • Tacrolimus có thể gây ra tình trạng ảnh hưởng đến nhịp tim (kéo dài QT). QT kéo dài có thể gây ra nhịp tim nhanh và các triệu chứng khác như chóng mặt, ngất xỉu nhưng rất hiếm gặp. Tuy nhiên, nguy cơ QT kéo dài có thể tăng lên nếu bạn đang dùng các loại thuốc khác có thể gây kéo dài QT hoặc một số bệnh lý nhất định. Trước khi sử dụng Tacrolimus hãy nói với bác sĩ hoặc dược sĩ về những loại thuốc bạn đang dùng hoặc tình trạng bệnh lý như nhịp tim chậm, suy tim,... tiền sử gia đình mắc những vấn đề tim nhất định (QT kéo dài trong điện tâm đồ, đột tử do tim).
  • Mức độ kali hoặc magie trong máu cũng làm tăng nguy cơ kéo dài QT, đặc biệt nó sẽ tăng lên nếu bạn đang dùng thuốc lợi tiểu hoặc gặp các tình trạng như tiêu chảy, đổ mồ hôi nhiều hoặc nôn mửa,...
  • Tacrolimus có thể khiến bạn dễ bị nhiễm trùng hơn hoặc làm trầm trọng thêm bất kỳ bệnh nhiễm trùng nào hiện tại. Do đó, hãy rửa tay sạch để ngăn ngừa lây lan của nhiễm trùng, tránh tiếp xúc với những người bị nhiễm trùng có thể lây sang người khác như sởi, cúm, thủy đậu,...
  • Không tiêm chủng khi chưa nhận được sự đồng ý của bác sĩ, tránh tiếp xúc với những người tiêm vắc-xin sống giảm độc lực gần đây như vắc-xin cúm hít qua mũi,...
  • Thuốc Tacrolimus có thể làm tăng nồng độ kali trong máu, vì vậy trước khi sử dụng chất bổ sung kali hoặc chất thay thế muối có chứa kali cần tham khảo ý kiến của bác sĩ.
  • Trước khi phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ hoặc nha sĩ về những loại thuốc bạn đang uống bao gồm thuốc kê theo toa, thuốc không kê toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.
  • Người lớn tuổi có thể nhạy cảm hơn với tác dụng phụ của thuốc Tacrolimus đặc biệt là tình trạng kéo dài QT.
  • Trong quá trình dùng thuốc Tacrolimus bạn không nên có thai vì Tacrolimus có thể gây hại cho thai nhi. Hãy sử dụng biện pháp tránh thai hiệu quả ở cả nam giới và nữ giới trong quá trình sử dụng thuốc.
  • Một số xét nghiệm như nồng độ kali máu, đường huyết, tacrolimus trong máu, xét nghiệm đánh giá chức năng gan và chức năng thận, huyết áp,... sẽ được thực hiện định kỳ để theo dõi sự tiến triển của bệnh hoặc kiểm tra tác dụng không mong muốn.

Để thuốc đem lại lợi ích tốt nhất có thể, điều quan trọng là bạn cần được nhận đủ liều theo lịch trình dùng thuốc. Nếu bạn bỏ lỡ một liều, hãy liên hệ với bác sĩ để nhận được lịch dùng thuốc mới.

Lưu ý khi dùng thuốc Tacrolimus
Bệnh nhân suy tim nên lưu ý khi dùng thuốc Tacrolimus

5. Tương tác thuốc

Tương tác thuốc có thể làm giảm tác dụng của thuốc Tacrolimus, hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng không mong muốn. Hãy thông báo cho bác sĩ về tất cả những loại thuốc khác mà bạn đang sử dụng, bao gồm cả thuốc được kê theo đơn, thuốc không kê đơn, vitamin và các sản phẩm thảo dược. Khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ không được tự ý dừng, bắt đầu hoặc thay đổi liều lượng của bất kỳ loại thuốc nào.

Một số loại thuốc có thể tương tác với Tacrolimus bao gồm:

  • Cyclosporine
  • Sirolimus
  • Temsirolimus
  • Ziprasidone
  • Các loại thuốc khác có thể làm tăng mức độ kali trong máu bao gồm amiloride, spironolactone,...
  • Các loại thuốc khác làm tăng nguy cơ nhiễm trùng và suy yếu hệ thống miễn dịch như natalizumab, rituximab,...
  • Cimetidin
  • Danazol
  • Nefazodone
  • Ethinyl estradiol
  • Methylprednisolone
  • Kháng nấm nhóm azole như voriconazole, itraconazole
  • Các chất ức chế HCV protease: nelfinavirm, ritonavirm, telaprevir, boceprevir,...
  • Rifamycins: rifampin, rifabutin
  • Một số loại thuốc chống co giật như phenobarbital, phenytoin,...

6. Cách bảo quản thuốc Tacrolimus

Thuốc Tacrolimus được lưu trữ tại bệnh viện, không áp dụng bảo quản tại nhà.

Tóm lại, thuốc Tacrolimus có tác dụng trong việc ngăn ngừa thải ghép thận, gan hoặc tim. Tacrolimus thuộc nhóm nhóm thuốc được gọi là thuốc ức chế miễn dịch, hoạt động theo cơ chế làm suy yếu hệ thống miễn dịch của cơ thể để giúp cơ thể bạn chấp nhận cơ quan được ghép vào cơ thể. Tuy nhiên, Tacrolimus có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn và tương tác thuốc, vì vậy hãy thông báo với bác sĩ những loại thuốc bạn đang sử dụng để giảm nguy cơ mắc tác dụng phụ và tăng hiệu quả cho quá trình điều trị.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: webmd.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

32.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan