Lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm

Bài viết được viết bởi Dược sĩ Hoàng Trà Linh - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Đà Nẵng.

Ho là phản xạ tự nhiên của cơ thể khi tiếp xúc với một chất kích thích, đây cũng là cơ chế tự bảo vệ chống lại các tác nhân gây bệnh. Các thuốc long đờm có tác dụng làm chất nhầy ra khỏi đường hô hấp dễ dàng hơn, được sử dụng phổ biến trong các trường hợp ho có đờm.

1. Các loại thuốc long đờm hiện có

Dựa vào cơ chế tác dụng, các thuốc long đờm được chia thành 2 loại chính như sau:

1.1 Nhóm thuốc long đờm có tác dụng lên đường hô hấp (thuốc loãng đờm)

Các thuốc này làm tăng tiết dịch trên đường hô hấp, làm tăng thể tích và giảm độ nhớt của các chất tiết. Đồng thời, làm tăng hoạt động của hệ thống lông mao tạo điều kiện cho việc đẩy nhanh các chất nhầy ra khỏi đường hô hấp. Đó là các hoạt chất guaifenesin, ipecacuanha, muối amoni, muối iod, natri benzoat, terpin hydrate...

1.2 Nhóm các thuốc long đờm có tác dụng trực tiếp lên đờm (thuốc tiêu đờm)

Các thuốc này làm thay đổi cấu trúc đờm bằng cách bẻ gãy các cấu trúc hóa học liên kết trong đờm (cầu nối disulphur, cầu nối oligosaccharides) tuy nhiên không làm tăng thể tích hay khối lượng đờm, chỉ giảm độ nhớt và độ quách của đờm do đó đờm dễ bị tống ra ngoài khi ho khạc. Đó là các hoạt chất acetylcystein, ambroxol, bromhexin, carbocysteine...

Cổ có đờm
Thuốc tiêu đờm giúp tống đờm dễ dàng ra ngoài khi ho khạc

2. Liều sử dụng các thuốc long đờm

Đa phần các thuốc long đờm được khuyến cáo có thể sử dụng nhiều lần trong ngày. Liều dùng khuyến cáo của một số thuốc long đờm được tóm tắt qua bảng sau:

Tên thuốc Liều dùng ở trẻ em Liều dùng ở người lớn
Guaifenesin Trẻ từ 4 đến 6 tuổi: 50 – 100mg mỗi 4h
Trẻ từ 6 đến 12 tuổi: 100 – 200mg mỗi 4h
Trẻ em trên 12 tuổi và người lớn:
200 – 400mg mỗi 4h
Acetylcysteine Trẻ từ 2 đến 7 tuổi:
200mg/ lần x 2 lần/ ngày
Trẻ em trên 7 tuổi và người lớn:
200mg/ lần x 3 lần/ ngày
Ambroxol Trẻ từ 5 đến 10 tuổi:
15 – 30mg/ lần x 2 lần/ ngày
Trẻ em trên 10 tuổi và người lớn:
30 – 60mg/ lần x 2 lần/ ngày
Bromhexin Trẻ dưới 2 tuổi: 1 mg/ lần x 3 lần/ ngày
Trẻ từ 2 đến 5 tuổi: 4mg/ lần x 2 lần/ ngày
Trẻ từ 5 tuổi – 10 tuổi: 4mg/ lần x 4 lần/ ngày
Trẻ em trên 10 tuổi và người lớn:
8 - 16mg/ lần x 3 lần/ ngày

3. Lạm dụng thuốc long đờm gây ra biến chứng gì?

Việc tự ý dùng thuốc khi không được thăm khám và tư vấn bởi nhân viên y tế có thể không kiểm soát được các bệnh lý hô hấp. Đây là nguyên nhân gây ra biểu hiện ho có đờm dẫn đến các triệu chứng trên tái đi tái lại nhiều lần.

Đồng thời các thuốc long đờm cũng có một số các tác dụng không mong muốn như:

  • Các thuốc loãng đờm: Bên cạnh cơ chế tăng bài tiết dịch tại đường hô hấp, thuốc đồng thời gây tăng tiết dịch vị ở dạ dày do đó gây ra đau dạ dày.
  • Các thuốc là muối iot: Khi dùng kéo dài có thể gây gây tích lũy thuốc. Cần thận trọng ở trẻ em và bệnh nhân bướu giáp.
  • Ngoài ra, các tác dụng phụ khác của các thuốc long đờm có thể gặp gồm: Rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, nhức đầu, phát ban ở da, buồn nôn, nôn, buồn ngủ, ù tai...
Nguyên nhân gây đau dạ dày
Lạm dụng thuốc long đờm có thể bị đau dạ dày

4. Lưu ý khi sử dụng thuốc long đờm

  • Các thuốc long đờm là các thuốc điều trị triệu chứng chỉ đóng vai trò hỗ trợ, do đó không nên tự ý dùng thuốc, thông thường thời gian dùng thuốc từ 8 – 10 ngày, tránh dùng kéo dài.
  • Khi sử dụng các thuốc long đờm, cần phối hợp vỗ rung hoặc hút đờm (nếu cần thiết) để đờm có thể thoát ra ngoài dễ dàng hơn.
  • Người bệnh có tiền sử một số bệnh lý cần thận trọng khi sử dụng thuốc: bệnh hen do thuốc có thể khiến người bênh bị co thắt phế quản, bệnh lý dạ dày do thuốc có thể làm tăng tiết dịch vị dạ dày...

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

95.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Korando 325
    Công dụng thuốc Korando 325

    Thuốc Korando 325 có tác dụng hạ sốt, giảm đau và điều trị các cơn đau nhức cơ xương. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Korando 325 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp cho người tổn thương gan do sử dụng bia rượu

    Kanzou Ukon mang lại nhiều công dụng nhờ sự kết hợp của 4 thành phần độc đáo như Mầm súp lơ, nghệ vàng,...

    Đọc thêm
  • Jexta
    Công dụng thuốc Jexta

    Jexta được xếp vào nhóm thuốc đặc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng nấm. Thuốc được dùng theo đường tiêm với dạng bào chế là bột pha tiêm. Liều dùng, cách dùng và các tác dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc ascarel
    Công dụng thuốc Ascarel

    Thuốc Ascarel được bào chế dưới dạng hỗn dịch uống. Thuốc có thành phần chính là pyrantel, được chỉ định sử dụng để trị giun sán.

    Đọc thêm
  • Mawel
    Công dụng thuốc Mawel

    Mawel được xếp vào nhóm thuốc hướng thần, có tác dụng chính trong điều trị các rối loạn như trầm cảm, rối loạn ám ảnh cưỡng bức - ám ảnh. Với thành phần chính là Fluoxetin, liều dùng và cách ...

    Đọc thêm
  • kazmeto
    Công dụng thuốc Kazmeto

    Kazmeto được xếp vào nhóm thuốc dùng trong các bệnh thuộc đường tiêu hóa, cụ thể là các chứng loét dạ dày, loét tá tràng, viêm thực quản hồi lưu. Thông qua bài viết dưới đây, cùng tìm hiểu về ...

    Đọc thêm