Nổi mề đay do lạnh

Khi bị nổi mề đay do lạnh hay còn được gọi là dị ứng phát ban với nhiệt độ lạnh, người bệnh cần tránh tiếp xúc với không khí lạnh, hay thay đổi nhiệt độ đột ngột để phòng ngừa những phản ứng nghiêm trọng toàn bộ cơ thể dẫn tới ngất, sốc, thậm chí có thể dẫn tới tử vong.

1. Nổi mề đay do lạnh là gì?

Nổi mề đay do lạnh hay còn gọi là dị ứng phát ban với nhiệt độ lạnh. Người bệnh do tiếp xúc với nhiệt độ lạnh dẫn tới ngứa, sưng và phát ban trên da. Bệnh nhân nổi mề đay do lạnh cần tránh tiếp xúc với không khí lạnh cũng như nước lạnh, nhằm phòng ngừa những phản ứng nghiêm trọng toàn bộ cơ thể dẫn tới sốc hoặc thậm chí là tử vong.

Nguyên nhân của nổi mề đay do lạnh thường không rõ ràng. Một số người xuất hiện có các tế bào da quá nhạy cảm hoặc là do một đặc điểm thừa hưởng hoặc gây ra bởi một loại virus hay bệnh khác. Khi tiếp xúc với nhiệt độ lạnh, kích thích sản xuất histamine và các hóa chất hệ thống miễn dịch khác vào da gây mẩn đỏ, ngứa và các triệu chứng khác.

Nổi mề đay do lạnh có thể xảy ra ở bất kỳ độ tuổi hay giới tính nào. Tuy nhiên, đối tượng có nguy cơ mắc nổi mề đay do lạnh cao hơn đó là:

  • Trẻ em hoặc người lớn trẻ tuổi
  • Người nhiễm virus Mycoplasma viêm phổi và bạch cầu đơn nhân
  • Mắc một số bệnh mạn tính như: viêm khớp dạng thấp, viêm gan, ung thư,...
  • Hội chứng autoinflammatory: Có một số đặc điểm di truyền, gây ra đau đớn và triệu chứng giống cúm sau khi tiếp xúc với nhiệt độ lạnh.
Lạnh
Lạnh là một nguyên nhân dẫn đến bệnh mề đay

2. Triệu chứng nổi mề đay do lạnh

Triệu chứng nổi mề đay do lạnh thường bắt đầu xuất hiện khi da tiếp xúc đột ngột với nhiệt độ không khí hoặc nước lạnh. Triệu chứng có thể bắt đầu trong thời gian tiếp xúc với lạnh, các triệu chứng của mề đay lạnh thường tồi tệ hơn trong thời gian tái làm ấm da tiếp xúc. Đa số các phản ứng nổi mề đay do lạnh thường xảy ra khi da tiếp xúc với nhiệt độ thấp hơn 4,4 độ C. Tuy nhiên, một số người có thể phản ứng với nhiệt độ ấm hơn. Ngoài ra, trong điều kiện mưa gió, ẩm ướt có thể làm nhiều khả năng nổi mề đay.

Một số dấu hiệu và triệu chứng nổi mề đay do lạnh bao gồm:

  • Hơi đỏ, ngứa phát ban trên diện tích bề mặt da tiếp xúc với lạnh, thường kéo dài trong khoảng nửa giờ.
  • Sưng tay, sưng môi khi tiếp xúc với nhiệt độ lạnh
  • Sưng họng, sưng lưỡi, thậm chí chặn đường thở do phù nề, tuy nhiên thường hiếm gặp
  • Một số người có phản ứng ảnh hưởng đến toàn bộ cơ thể

Những dấu hiệu và phản ứng nghiêm trọng bao gồm:

Những mức độ nghiêm trọng của triệu chứng nổi mề đay do lạnh thường khác nhau, tùy thuộc vào cơ thể của từng người. Một số trường hợp nổi mề đay do lạnh có thể kéo dài vài tháng, thậm chí là vài năm.

Nhịp tim trên 100 khi vận động nhẹ có phải nhịp nhanh
Khi người bệnh kèm dấu hiệu nhịp tim nhanh cần được đưa đến bệnh viện

3. Chẩn đoán và điều trị

3.1 Chẩn đoán

Nổi mề đay do lạnh có thể được chẩn đoán bằng cách đặt một cục đá lên trên da tiếp xúc trong vài phút, sau đó một khối mề đay sẽ xuất hiện khi khối đá được lấy ra. Ngoài ra, bác sĩ có thể chỉ định một số xét nghiệm cận lâm sàng như xét nghiệm máu,... khi có nghi ngờ nổi mề đay liên quan đến viêm khớp dạng thấp, viêm gan, hay bệnh ung thư,...

Xét nghiệm tổng phân tích tế bào máu
Xét nghiệm máu là một biện pháp giúp chẩn đoán mề đay do lạnh

3.2 Điều trị

Để điều trị nổi mề đay do lạnh, bệnh nhân cần tránh tiếp xúc với nhiệt độ lạnh và phơi nhiễm với những thay đổi đột ngột nhiệt độ. Một số loại thuốc được chỉ định nhằm làm giảm triệu chứng bao gồm

  • Thuốc kháng histamin: Ngăn chặn việc phát hành sản xuất các triệu chứng của histamin. Ví dụ như: loratadine, cetirizine, fexofenadine, levocetirizine và desloratadine.
  • Cyproheptadine: Là một thuốc kháng histamin mà cũng ảnh hưởng đến xung thần kinh dẫn đến các triệu chứng.
  • Doxepin: Dùng để điều trị lo âu và trầm cảm, thuốc này cũng có thể làm giảm các triệu chứng nổi mề đay lạnh.

Tóm lại, nổi mề đay do lạnh là một trong những dị ứng phát ban do tiếp xúc hay thay đổi đột ngột về nhiệt độ. Bệnh nhân cần tránh tiếp xúc với không khí lạnh để phòng ngừa những phản ứng nghiêm trọng toàn bộ cơ thể dẫn tới ngất, shock, thậm chí là tử vong. Ngoài ra, khi xuất hiện những triệu chứng như khó thở, sưng cổ họng, choáng váng,... cần đến ngay cơ sở y tế để được thăm khám và can thiệp kịp thời. Hiện nay, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec là một trong những bệnh viện được đông đảo người bệnh tin tưởng thăm khám và điều trị bệnh. Không chỉ có hệ thống cơ vật chất, trang thiết bị hiện đại: 6 phòng siêu âm, 4 phòng chụp X- quang DR (1 máy chụp toàn trục, 1 máy tăng sáng, 1 máy tổng hợp và 1 máy chụp nhũ ảnh), 2 máy chụp Xquang di động DR, 2 phòng chụp cắt lớp vi tính đa dãy đầu thu (1 máy 128 dãy và 1 máy 16 dãy), 2 phòng chụp Cộng hưởng từ (1 máy 3 Tesla và 1 máy 1.5 Tesla), 1 phòng chụp mạch máu can thiệp 2 bình diện và 1 phòng đo mật độ khoáng xương....Vinmec còn là nơi quy tụ đội ngũ các y, bác sĩ giàu kinh nghiệm sẽ hỗ trợ phần nhiều trong việc chẩn đoán và phát hiện sớm những dấu hiệu bất thường của cơ thể người bệnh. Đặc biệt, với không gian được thiết kế hiện đại, Vinmec đảm bảo sẽ mang đến cho người bệnh sự thoải mái, thân thiện, yên tâm nhất.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

36.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Polarimintana
    Công dụng thuốc Polarimintana

    Polarimintana là thuốc thuộc nhóm chống dị ứng, thường được dùng trong điều trị các bệnh lý như mề đay, viêm mũi dị ứng,... Bài viết dưới đây cung cấp thông tin chi tiết về thuốc Polarimintana.

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp cho người tổn thương gan do sử dụng bia rượu

    Kanzou Ukon mang lại nhiều công dụng nhờ sự kết hợp của 4 thành phần độc đáo như Mầm súp lơ, nghệ vàng,...

    Đọc thêm
  • xytab
    Công dụng thuốc Xytab

    Xytab là thuốc thường được dùng để điều trị các bệnh viêm mũi dị ứng, mày đay, sưng tấy hoặc cả ửng đỏ và rát bỏng. Tham khảo bài viết dưới đây để biết thêm về cách dùng và những ...

    Đọc thêm
  • axota
    Công dụng thuốc Axota

    Thuốc Axota có thành phần hoạt chất chính là Loratadin và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Thuốc có công dụng chống dị ứng và được sử dụng trong các trường hợp quá mẫn.

    Đọc thêm
  • Papiseus
    Công dụng thuốc Papiseus

    Papiseus là nhóm thuốc được sử dụng để điều trị các vấn đề có liên quan tới mắt- tai mũi họng. Sử dụng thuốc Papiseus giúp người bệnh thuyên giảm các triệu chứng của bệnh và cảm thấy thoải mái ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Philfazolin
    Công dụng thuốc Philfazolin

    Thuốc Philfazolin có thành phần chính là Cefazolin, được chỉ định trong điều trị các bệnh nhiễm trùng do vi sinh vật nhạy cảm với Cefazolin như nhiễm trùng da và mô mềm, nhiễm trùng xương và khớp, dự phòng ...

    Đọc thêm