Tìm hiểu về phẫu thuật u đỉnh hốc mắt

U đỉnh hốc mắt là bệnh về mắt nguy hiểm, gây tổn hại đến thị lực. Nếu không được phát hiện và điều trị kịp thời, bệnh có thể gây nguy hiểm đến tính mạng bệnh nhân. Phẫu thuật u đỉnh hốc mắt là phương pháp điều trị hiệu quả nhất cho hầu hết các trường hợp mắc bệnh.

1. U hốc mắt là gì?

Hốc mắt là một hốc xương hình tháp, có đỉnh hướng về phía sau, đáy mở rộng ra phía trước, cấu tạo bởi xương sọ và các xương mặt. Hốc mắt là vùng có thể tích nhỏ hẹp với những cấu trúc thần kinh, mạch máu tinh tế và phức tạp. Các tổ chức mềm của hốc mắt được bọc bởi cân, không áp trực tiếp vào màng xương. Ở hốc mắt có thể gặp phải nhiều bệnh lý như: Bệnh mắt do tuyến giáp gây lồi mắt, viêm mô tế bào hốc mắt, giả u viêm hốc mắt, chấn thương, giãn tĩnh mạch, viêm mạch máu hốc mắt,...

U trong hốc mắt có thể ở nhiều vị trí khác nhau: trong trục cơ, ngoài trục cơ, đỉnh hốc mắt,... U hốc mắt có thể là dạng u lành tính hoặc u ác tính, gặp ở mọi độ tuổi. U lành tính có u dạng bì, loạn sản xơ ở trẻ nhỏ; u dây thần kinh thị giác và u màng não ở người lớn. U ác tính có các loại: u ác tính sarcom cơ vân, u bạch huyết, u xương ác tính ở trẻ nhỏ, u ác tính có di căn ở người lớn.

U hốc mắt là sự phát triển bất thường của phần đáy mắt hoặc do ung thư di căn từ nơi khác tới, tiến triển từ từ trong thời gian dài. 70% các trường hợp u hốc mắt là u nguyên phát. Có khoảng 23% các trường hợp u hốc mắt do ung thư lan tới từ các tổ chức kế cận. 4% các trường hợp u hốc mắt là do di căn xa từ các tổ chức khác và 3% còn lại do mắc các bệnh hệ thống.

Do đặc thù về vị trí giải phẫu, u hốc mắt thường được phát hiện muộn khi khối u đã xâm lấn rộng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới thị lực của bệnh nhân.

1.2 Triệu chứng u hốc mắt

Chụp cộng hưởng từ (MRI) giúp phát hiện và chấn đoán bệnh u tuyến yên chính xác
Chụp cộng hưởng từ (MRI) để chẩn đoán và điều trị u đỉnh hốc mắt

  • Lồi mắt: Hướng lồi của nhãn cầu có thể giúp gợi ý vị trí khối u. Thông thường khối u có khuynh hướng chiếm chỗ, đẩy nhãn cầu ra sau. Lồi mắt tiến triển chậm thường do khối u lành tính; lồi mắt tiến triển nhanh cảnh báo nguy cơ u ác tính. Lồi mắt cấp tính thường có nguyên nhân viêm nhiễm;
  • Giảm thị lực: Là triệu chứng quan trọng trong chẩn đoán phân biệt khối u gây ảnh hưởng tới dây thần kinh thị giác;
  • Đau: Thường gặp ở trường hợp u di căn hoặc u ác tính tiến triển nhanh. Bệnh nhân thường bị đau khu trú, hằng định, đau nhiều về đêm. Nếu u hốc mắt lành tính thường ít gây đau nhưng có thể gây cảm giác căng tức;
  • Nhìn đôi: Được ghi nhận ở 22% trường hợp u hốc mắt;
  • Triệu chứng khác: Viêm nhiễm, đỏ, xung huyết mắt, lác, sưng mí, sụp mi, giãn đồng tử,...

1.3 Chẩn đoán và điều trị u đỉnh hốc mắt

Siêu âm hốc mắt là phương pháp chẩn đoán cận lâm sàng thường quy ban đầu. Chụp cắt lớp vi tính (CT scan) là phương tiện chẩn đoán hình ảnh cơ bản. Còn chụp cộng hưởng từ (MRI) là phương pháp chẩn đoán u đỉnh hốc mắt tốt - cung cấp chi tiết về mối liên hệ giữa khối u với các cấu trúc giải phẫu thần kinh và mạch máu quan trọng quanh hốc mắt.

Việc điều trị u đỉnh hốc mắt thường bao gồm các phương pháp phổ biến là phẫu thuật, hóa trị và xạ trị. Cụ thể:

  • Phẫu thuật: Tùy tình trạng xâm lấn, có thể phẫu thuật cắt bỏ vùng màng chớp mắt hoặc phẫu thuật cắt bỏ trên diện tích rộng nếu khối u xâm lấn sâu ở kết mạc;
  • Hóa trị: Sử dụng thuốc tiêu diệt tế bào ung thư, kiểm soát sự phát triển của khối u ác tính. Hóa trị có thể kết hợp với phẫu thuật để nâng cao hiệu quả trị bệnh, kéo dài thời gian sống và cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân;
  • Xạ trị: Sử dụng tia xạ chiếu vào tổ chức bệnh để tiêu diệt tế bào, phá hủy tổ chức ung thư.

Ngoài ra, có thể kết hợp điều trị Đông y để tăng khả năng phục hồi sức khỏe, khống chế sự phát triển của khối u và cải thiện chất lượng sống cho bệnh nhân.

2. Phương pháp phẫu thuật u đỉnh hốc mắt

lồi mắt
Phẫu thuật loại bỏ u được chỉ định với khối u gây triệu chứng lồi mắt

Phẫu thuật là phương pháp điều trị hữu hiệu trong hầu hết các trường hợp u hốc mắt. Việc lựa chọn đường mổ phụ thuộc vị trí, kích thước khối u. Với các khối u ở đỉnh hốc mắt, đường mổ nắp sọ (trán hoặc lỗ khóa) thường được lựa chọn vì cho trường mổ rộng, dễ dàng tiếp cận vùng đỉnh hốc mắt và nền sọ, đặc biệt là với những khối u nền sọ xâm lấn hốc mắt hoặc tình trạng ngược lại.

2.1 Chỉ định/chống chỉ định

Chỉ định

  • Phẫu thuật loại bỏ u với khối u gây triệu chứng lồi mắt hoặc giảm thị lực tiến triển;
  • Phẫu thuật giải ép thần kinh thị giác với khối u xâm lấn rộng không có khả năng loại bỏ triệt để;
  • Phẫu thuật sinh thiết u phục vụ mục đích chẩn đoán.

Chống chỉ định

  • Bệnh nhân có tình trạng toàn thân nặng: Ung thư di căn hốc mắt;
  • Mất chức năng mắt: Bong võng mạc, khô giác mạc,...

2.2 Chuẩn bị phẫu thuật

  • Nhân sự thực hiện: Bác sĩ phẫu thuật chuyên khoa thần kinh, bác sĩ gây mê, bác sĩ phụ mổ, điều dưỡng;
  • Phương tiện: Gá đầu (khung Mayfield), khoan máy, bộ dụng cụ phẫu thuật cơ bản, bộ dụng cụ phẫu thuật thần kinh vi phẫu, hệ thống định vị thần kinh, dao hút siêu âm, kính vi phẫu, vật tư tiêu hao,...;
  • Bệnh nhân: Được khám mắt (tình trạng lồi mắt, sụp mi, xung huyết, thị lực, thị trường, cơ vận nhãn, tình trạng dày đáy mắt,...); chụp cắt lớp vi tính và cộng hưởng từ nhằm xác định vị trí, kích thước, tính chất khối u; xét nghiệm chẩn đoán phân biệt (xét nghiệm nội tiết loại trừ lồi mắt do Basedow, xét nghiệm công thức máu phân biệt viêm giả u,...); chụp động mạch não loại trừ các tổn thương; nhịn ăn, vệ sinh, khám gây mê trước mổ; kiểm tra đối chiếu tên tuổi, bệnh án, xét nghiệm,... trước mổ;
  • Hồ sơ bệnh án: Chuẩn bị đúng theo quy định.

2.3 Tiến hành phẫu thuật

Gây mê nội khí quản
Gây mê nội khí quản trước khi tiến hành phẫu thuật

  • Tư thế: Người bệnh đặt nằm ngửa, đầu cố định trên khung mayfield;
  • Vô cảm: Thực hiện gây mê nội khí quản;
  • Đăng ký hệ thống định vị thần kinh;
  • Sát trùng vùng mổ rộng rãi;
  • Gây tê tại vùng rạch da (ở đường chân tóc trán hoặc trên cung mày). Yêu cầu đối với đường rạch da là có thể tiếp cận khối u đỉnh hốc mắt một cách rộng rãi và an toàn, nuôi dưỡng da tốt, có tính thẩm mỹ;
  • Rạch da bằng cách tách cân cơ, màng xương để bộc lộ xương sọ;
  • Dùng khoan máy mở nắp sọ;
  • Mở màng cứng, mở khoang dưới nhện, hút bớt dịch não tủy để não xẹp hơn;
  • Đặt van vén não trong trường hợp cần thiết;
  • Đặt kính vi phẫu;
  • Xác định vị trí dây thần kinh II và động mạch cảnh trong;
  • Dùng khoan mài để mài xương đỉnh hốc mắt và mở rộng bằng cò súng;
  • Phẫu tích tách u ra khỏi dây thần kinh và mạch máu;
  • Phẫu tích, lấy u từng phần, gửi 1 phần u làm sinh thiết ngay lập tức để xác định chẩn đoán và có hướng điều trị thích hợp;
  • Trong quá trình phẫu thuật sử dụng hệ thống định vị thần kinh để kiểm tra sự tương quan giữa vị trí khối u với thần kinh, mạch máu;
  • Cầm máu, đóng màng cứng, treo màng cứng, đặt lại xương;
  • Đặt dẫn lưu ổ mổ nếu cần thiết và đóng vết mổ.

2.4 Theo dõi sau phẫu thuật

  • Theo dõi tình trạng toàn thân của bệnh nhân gồm tri giác, đồng tử, hô hấp, nhiệt độ, huyết động, dẫn lưu;
  • Theo dõi chặt tình trạng chảy máu vết mổ;
  • Theo dõi dẫn lưu nếu có và thường rút dẫn lưu trong vòng 48 giờ đầu sau mổ.

2.5 Xử trí tai biến (nếu có)

Suy giảm thị lực: Những điều cần biết
Nếu bệnh nhân bị suy giảm thị lực cần được theo dõi và điều trị nội khoa

  • Chảy máu: Cần phẫu thuật lại để cầm máu;
  • Sưng nề phần mềm quanh mắt: Xử trí bằng cách đắp gạc ẩm, điều trị nội khoa chống viêm,...;
  • Nhiễm trùng: Cách xử trí là điều trị nội khoa gồm thay bông băng, dùng kháng sinh;
  • Suy giảm thị lực: Cần theo dõi và điều trị nội khoa.

Phẫu thuật u đỉnh hốc mắt là phương pháp điều trị hữu hiệu cho khối u ở đỉnh hốc mắt cho bệnh nhân. Khi thực hiện phẫu thuật, bệnh nhân nên phối hợp tốt với bác sĩ nhằm đảm bảo việc điều trị diễn ra thành công, hạn chế nguy cơ xảy ra tai biến.

Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec với hệ thống cơ sở vật chất, trang thiết bị y tế hiện đại cùng đội ngũ chuyên gia, bác sĩ nhiều năm kinh nghiệm trong khám điều trị bệnh lý thần kinh, người bệnh hoàn toàn có thể yên tâm thăm khám và điều trị tại Bệnh viện.

Để đăng ký khám và điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec, Quý Khách có thể liên hệ Hệ thống Y tế Vinmec trên toàn quốc, hoặc đăng ký khám trực tuyến TẠI ĐÂY.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.9K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan