Các tác dụng phụ của thuốc Racecadotril

Thuốc Racecadotril được sử dụng chỉ định điều trị các bệnh như tiêu chảy cấp. Tuy nhiên, trong quá trình sử dụng thuốc có thể gặp một số tác dụng phụ không mong muốn. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Racecadotril người bệnh nên tìm hiểu kỹ các thông tin và tư vấn bởi bác sĩ điều trị.

1. Cơ chế tác dụng của thuốc Racecadotril

Racecadotril là thuốc gì? Thuốc Racecadotril thuộc nhóm thuốc đường tiêu hoá và cũng chính là dẫn chất thân dầu của Thiorphan. Thuốc Racecadotril là một dipeptide trong đó có một liên kết amid đơn. Khi thuốc Racecadotril vào trong cơ thể thì Racecadotril sẽ chuyển hoá nhanh thành Thiorphan - có tương tác đặc hiệu với vị trí tác dụng của men enkephalinase làm phong toả hiệu lực của enzyme đồng thời ngăn cản sự mất tác dụng của các peptide nội sinh do các tế bào thần kinh ở dưới niêm mạc và cơ ruột trong cơ thể giải phóng ra.

Các enkephalin lần lượt gián tiếp ảnh hưởng tới tác dụng của các receptor delta,và các receptor này kích thích sự tăng hấp thu clorid một cách chọn lọc do quá trình ức chế của men adenylate cyclase.

Thuốc Racecadotril được hấp thu nhanh chóng bằng đường uống và sẽ tác dụng ức chế men enkephalinase trong huyết tương sau 30 phút. Nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương của thuốc Racecadotril sau 2 giờ 30 phút tương ứng với ức chế được 90% tác dụng của enzyme sau khi uống 1 liều 1.5mg/kg cân nặng. Thời gian tác dụng ức chế men enkephalinase trong huyết tương có thể kéo dài tới 8 giờ, và thời gian bán thải từ 3 đến 4 giờ.

Khi đi vào cơ thể thuốc Racecadotril có lượng phân bố ở mô khá ít chỉ chiếm khoảng 1% liều sử dụng. Tuy nhiên thuốc Racecadotril lại liên kết với protein huyết tương ( chủ yếu là các albumin) lên tới 90%.

Quá trình chuyển hóa thuốc trong cơ thể được thuỷ phân nhanh chóng thành Thiorphan - có hoạt tính cao. Sau đó chất chuyển hoá này được chuyển hoá thành dẫn chất S-methyl không có hoạt tính và được đào thải qua thận, phân và phổi.

Thuốc Racecadotril thuộc nhóm thuốc chống tiêu chảy và có hàm lượng, dạng thuốc chia thành các loại:

  • Loại bột pha hỗn dịch uống: Racecadotril 10mgRacecadotril 30mg
  • Loại viên nang và viên nén bao phim: Racecadotril 100mg.

2. Chỉ định và chống chỉ định sử dụng thuốc Racecadotril

Thuốc Racecadotril được sử dụng trong chỉ định định điều trị các trường hợp:

  • Điều trị tiêu chảy cấp ở người lớn, trẻ em và cả trẻ sơ sinh trên 3 tháng tuổi
  • Trường hợp điều trị các nguyên nhân gây tiêu chảy thì có thể sử dụng Racecadotril như liệu pháp điều trị bổ sung

Tuy nhiên thuốc Racecadotril có thể chống chỉ định với một số đối tượng:

  • Những người bệnh có tiền sử dị ứng hoặc nhạy cảm với các thành phần của thuốc Racecadotril.
  • Thuốc Racecadotril có chứa sucrose, nên những người bệnh có vấn đề về di truyền hiếm gặp không dung nạp được fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men saccharase-isomaltase thì không nên sử dụng thuốc này.

Những người bệnh có biểu hiện của tình trạng phù mạch sử dụng thuốc ức chế men chuyển angiotensin không nên sử dụng thuốc Racecadotril.

3. Liều lượng và cách sử dụng thuốc Racecadotril

Sử dụng thuốc Racecadotril bằng cách nuốt nguyên cả viên hoặc bột trong gói có thể khuấy đều trong thức ăn, trong nước, trong sữa. Tuy nhiên khi đã mở gói thuốc ra thì phải sử dụng ngay. Thuốc Racecadotril được sử dụng cho cả người lớn và trẻ em.

Đối với người lớn sử dụng thuốc Racecadotril ở dạng viên nang hoặc viên nén bao phim. Liều sử dụng khởi đầu của thuốc là 100mg/lần. Sau đó có thể sử dụng liều này với tần suất 3 lần mỗi ngày. Người bệnh nên sử dụng trước bữa ăn chính, thời gian sử dụng thuốc không được quá 7 ngày. Với những trường hợp cần thực hiện liệu pháp bù nước điện giải có thể sử dụng thuốc nếu triệu chứng kéo dài hơn 7 ngày.

Đối với trẻ em thì nên sử dụng thuốc Racecadotril ở dạng bột và có hàm lượng thành phần là Racecadotril 10mgRacecadotril 30mg. Liều lượng sử dụng thuốc Racecadotril cho trẻ em được xác định theo trọng lượng cơ thể của trẻ với 1.5mg/kg cân nặng/liều - tương đương với 2 gói thuốc Racecadotril và ngày uống 3 lần cách đều nhau.

  • Trường hợp trẻ có cân nặng dưới 9kg thì sử dụng thuốc Racecadotril 10mg một gói và ngày sử dụng 3 lần
  • Trường hợp trẻ có cân nặng 9kg đến 13kg thì sử dụng thuốc Racecadotril 10mg hai gói và ngày sử dụng 3 lần.
  • Trường hợp trẻ có cân nặng 13kg đến 27kg thì sử dụng thuốc Racecadotril 30mg một gói và ngày sử dụng 3 lần.
  • Trường hợp trẻ có cân nặng trên 27kg thì sử dụng thuốc Racecadotril 30mg hai gói và ngày sử dụng 3 lần.

Nên tiếp tục sử dụng thuốc điều trị cho đến khi phân trẻ trở về bình thường. Tuy nhiên thời gian điều trị của thuốc Racecadotril không kéo dài quá 7 ngày.

Cần lưu ý: Liều điều trị khuyến cáo ở trên cho thuốc Racecadotril chỉ mang tính chất tham khảo. Vì vậy, trước khi sử dụng thuốc Racecadotril, người bệnh cần được chỉ định của bác sĩ.

Trong trường hợp người bệnh vô tình uống thuốc Racecadotril quá liều so với quy định và có xuất hiện một số dấu hiệu của tác dụng phụ không mong muốn thì cần đưa người bệnh đi cấp cứu tại cơ sở y tế gần nhất để nhận được sự hỗ trợ y tế kịp thời, giúp người bệnh vượt qua tình trạng nguy hiểm.

4. Tác dụng phụ không mong muốn và một số chú ý khi sử dụng thuốc Racecadotril

Thuốc Racecadotril có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn trong quá trình điều trị như: đau đầu, buồn ngủ, sốt, buồn nôn và nôn. Bên cạnh đó, với những trường hợp đặc biệt có thể gặp những tác dụng phụ hiếm gặp như phát ban, ban đỏ, da nổi mụn, mày đay, hồng ban đa dạng, phù lưỡi, phù mặt, phù mí mắt, phù mạch...

Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Racecadotril:

  • Thuốc Racecadotril không nên được sử dụng như để thay thế nhu cầu nước của cơ thể
  • Thuốc Racecadotril không nên sử dụng trong trường hợp người bệnh xuất hiện máu hoặc mủ trong phân hoặc trường hợp bệnh nhân sốt cao. Những dấu hiệu này cho thấy có sự nhiễm khuẩn hoặc có bệnh khác trong cơ thể người bệnh. Vì vậy cần đảm bảo xác định rõ nguyên nhân trước khi sử dụng thuốc Racecadotril.
  • Thuốc Racecadotril có thể được sử dụng đồng thời với kháng sinh trong các trường hợp tiêu chảy cấp do vi khuẩn. Và sự kết hợp này giống như liệu pháp bổ sung.
  • Không nên sử dụng thuốc Racecadotril trong trường hợp tiêu chảy liên quan đến sử dụng kháng sinh và tiêu chảy mãn tính khi chưa có đầy đủ cơ sở dữ liệu và căn cứ.
  • Nên thận trọng khi sử dụng thuốc Racecadotril cho người bệnh bị suy gan, suy thận và chưa có dấu hiệu lâm sàng cụ thể.
  • Thuốc Racecadotril có thể làm giảm sinh khả dụng ở những người bệnh gây ra nôn ói kéo dài.
  • Những người bệnh có vấn đề về di truyền hiếm gặp chẳng hạn như bất dung nạp fructose, hội chứng kém hấp thu glucose-galactose hoặc thiếu men saccharase-isomaltase thì không nên sử dụng thuốc Racecadotril.
  • Hiện tại chưa có dữ liệu cụ thể của thuốc đối với phụ nữ mang thai nên khi sử dụng thuốc Racecadotril cho đối tượng này cần phân tích kỹ lượng lợi ích và rủi ro có thể gặp.
  • Thuốc Racecadotril có thể tiết vào sữa mẹ nên tốt nhất đối với trường hợp này cần hạn chế sử dụng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan