Công dụng thuốc Artenfed

Thuốc Artenfed được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Pseudoephedrine hydrochloride và Triprolidine hydrochloride. Thuốc được sử dụng trong điều trị triệu chứng viêm mũi dị ứng, viêm tai, viêm xoang,...

1. Thuốc Artenfed có tác dụng gì?

1 viên thuốc Artenfed có chứa: 30mg Pseudoephedrine hydrochloride, 2,5mg Triprolidine hydrochloride, 84,4mg tinh bột, 39,4mg lactose, 20,8mg Dicalci phosphat, 5mg Eragel, 3,6mg Talc, 0,7mg Magnesi stearat, 1,8mg Colloidal anhydrous silica, 1,8mg DST, 0,018ml nước tinh khiết.

Triprolidine hydrochloride có tác dụng làm giảm triệu chứng của các bệnh phụ thuộc vào sự phóng thích ồ ạt histamine, là chất thuộc nhóm propylamin. Bên cạnh đó, Triprolidine hydrochloride có khả năng tác dụng như 1 chất đối kháng cạnh tranh lên thụ thể H1 của histamin với tác dụng ức chế thần kinh trung ương, có thể gây triệu chứng buồn ngủ.

Pseudoephedrine hydrochloride có tác động giống giao cảm gián tiếp và trực tiếp, là 1 chất làm giảm sung huyết hữu hiệu ở đường hô hấp trên. Pseudoephedrine hydrochloride yếu hơn ephedrin về các tác dụng làm nhịp tim nhanh, tăng huyết áp tâm thu như gây kích thích hệ thần kinh trung ương.

Chỉ định sử dụng thuốc Artenfed: Phối hợp với 1 chất đối kháng thụ thể H1 của histamine và 1 tác nhân làm giảm sung huyết ở mũi. Có tác dụng:

  • Điều trị các triệu chứng đi kèm viêm mũi dị ứng và cảm lạnh thông thường như: Hắt hơi, chảy mũi, nghẹt mũi, ngứa, chảy nước mắt;
  • Giảm sự sung huyết, phù nề ở bệnh nhân viêm tai, viêm xoang.

Chống chỉ định sử dụng thuốc Artenfed:

  • Bệnh nhân quá mẫn với acrivastine hoặc các thành phần của thuốc;
  • Người bệnh tăng huyết áp nặng, bệnh mạch vành nặng;
  • Bệnh nhân suy gan nặng;
  • Người bệnh đang hoặc đã dùng trong vòng 2 tuần gần nhất thuốc ức chế men monoamin oxidase (gồm kháng sinh furazolidone). Sử dụng kết hợp Pseudoephedrine với loại thuốc này có thể gây tăng áp lực máu.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Artenfed

Cách dùng: Đường uống.

Liều dùng:

  • Trẻ em từ 12 tuổi trở lên và người lớn: Dùng liều 1 - 2 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày;
  • Trẻ em 6 - 12 tuổi: Dùng liều 1 viên/lần x 2 - 3 lần/ngày;
  • Người cao tuổi: Dùng liều thông thường như của người lớn;
  • Bệnh nhân suy gan: Người bị suy gan từ nhẹ tới vừa có thể sử dụng liều thông thường như người lớn, cần thận trọng. Bệnh nhân suy gan nặng không nên dùng thuốc;
  • Bệnh nhân suy thận: Nên thận trọng khi sử dụng thuốc cho người bệnh suy thận từ trung bình đến nặng, đặc biệt là khi có bệnh tim mạch kèm theo.

Quá liều: Khi sử dụng thuốc Artenfed quá liều, người bệnh có thể gặp các triệu chứng như: Ngủ lịm, chóng mặt, mệt mỏi, nhược cơ, mất điều hòa, khô da, suy hô hấp, khô niêm mạc, tăng thân nhiệt ác tính, run, co giật, tăng hoạt động, bồn chồn, tăng huyết áp, đánh trống ngực,...

Điều trị quá liều: Nên thực hiện các biện pháp cần thiết để duy trì, hỗ trợ hô hấp, kiểm soát co giật. Có thể rửa dạ dày nếu có chỉ định, thông bàng quang nếu cần thiết. Bên cạnh đó, acid hóa nước tiểu có thể làm tăng đào thải Pseudoephedrine.

Quên liều: Nếu quên 1 liều thuốc Artenfed, người bệnh nên báo cho bác sĩ để nhận được lời khuyên phù hợp. Bệnh nhân không được tự ý dùng bù liều thuốc để tránh gặp phải nguy cơ quá liều.

3. Tác dụng phụ của thuốc Artenfed

Người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Artenfed như:

Với thành phần Triprolidine:

  • Thường gặp: Nhức đầu, mệt mỏi, buồn ngủ, kém phối hợp;
  • Ít gặp: Bí tiểu tiện, tiểu tiện ít, nhìn mờ, khô miệng - mũi - họng, có cảm giác tức ngực,... Các tác dụng phụ này là do tác dụng kháng muscarinic của thuốc;
  • Hiếm gặp: Giảm bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu trung tính, thiếu máu tan huyết, ù tai, hạ huyết áp tư thế, phản ứng dị ứng, miễn dịch chéo với các thuốc khác, hưng cảm bị kích thích, nhất là ở trẻ nhỏ gây mất ngủ, tim nhanh, quấy khóc, co giật, run đầu chi. Làm xuất hiện cơn động kinh ở những bệnh nhân có tổn thương khu trú trên vỏ não.

Với thành phần Pseudoephedrine:

  • Các triệu chứng kích thích hệ thần kinh trung ương có thể gặp gồm rối loạn giấc ngủ, ảo giác, đôi khi ban da có ngứa da, bí tiểu ở người bệnh nam dùng Pseudoephedrine, phì đại tuyến tiền liệt.

Khi gặp phải các tác dụng phụ của thuốc Artenfed, người bệnh nên thông báo ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ can thiệp xử trí phù hợp nhất.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Artenfed

Một số lưu ý người bệnh cần nhớ trước và trong khi dùng thuốc Artenfed:

  • Dù Pseudoephedrine hầu như không làm tăng áp lực máu ở người bệnh huyết áp bình thường nhưng cần sử dụng thuốc Artenfed thận trọng ở người bệnh tăng huyết áp từ nhẹ tới trung bình;
  • Như các thuốc cường giao cảm khác, Artenfed nên sử dụng thận trọng ở người bệnh có bệnh tim mạch, cường tuyến giáp, tiểu đường, tăng nhãn áp, phì đại tuyến tiền liệt;
  • Người sử dụng thuốc Artenfed nên tránh dùng với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác;
  • Nên sử dụng thuốc Artenfed thận trọng khi có biểu hiện suy gan nhẹ tới trung bình hoặc suy thận trung bình đến nặng, đặc biệt ở người có bệnh tim mạch kèm theo;
  • Thận trọng khi dùng thuốc Artenfed cho trẻ em dưới 2 tuổi và người già trên 60 tuổi vì có nguy cơ độc tính cao;
  • Hiện chưa có số liệu lâm sàng về việc sử dụng thuốc Artenfed cho phụ nữ mang thai. Chưa thấy tác dụng có hại trực tiếp hoặc gián tiếp tới sự phát triển của phôi thai trên nghiên cứu ở động vật. Dù vậy, nên thận trọng khi dùng thuốc này ở phụ nữ mang thai;
  • Pseudoephedrine và Triprolidine bài tiết vào sữa mẹ với một lượng nhỏ, chưa rõ ảnh hưởng của nó với trẻ bú mẹ. Vì vậy, không nên dùng thuốc Artenfed ở phụ nữ cho con bú, trừ khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ;
  • Thuốc Artenfed có thể gây ngủ lơ mơ, suy giảm khả năng khi thực hiện test thử thính lực. Nên thận trọng khi sử dụng thuốc này cho người lái xe, vận hành máy móc.

5. Tương tác thuốc Artenfed

Một số tương tác thuốc của Artenfed gồm:

  • Sử dụng đồng thời thuốc Artenfed với các thuốc chống trầm cảm 3 vòng, thuốc cường giao cảm (như thuốc giảm ngon miệng và hưng thần giống amphetamine, thuốc chống sung huyết) hoặc các thuốc ức chế men monoamin oxidase (gồm furazolidone) can thiệp vào chuyển hóa, các amin cường giao cảm có thể dẫn đến tăng huyết áp;
  • Do có chứa Pseudoephedrine, thuốc Artenfed có thể làm giảm một phần tác dụng của các thuốc hạ huyết áp tác dụng lên hệ giao cảm như bethanidine, bretylium, guanethidine, methyldopa, debrisoquine và các thuốc phong bế thụ thể alpha, beta adrenergic;
  • Người sử dụng Artenfed nên tránh dùng thuốc cùng với rượu hoặc các chất ức chế thần kinh trung ương khác (dù chưa có số liệu khách quan liên quan).

Khi sử dụng thuốc Artenfed, người bệnh cần tuân thủ đúng theo chỉ dẫn của bác sĩ về thời gian dùng thuốc, cách dùng và liều dùng. Điều này đảm bảo hiệu quả điều trị bệnh viêm mũi, viêm xoang,... tốt nhất và hạn chế đáng kể các tác dụng phụ nguy hiểm có thể xảy ra.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

64 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan