Công dụng thuốc Atacand

Atacand là thuốc chẹn thụ thể angiotensin II (đôi khi được gọi là ARB), được sử dụng để điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em trên 1 tuổi hay sử dụng cho người trưởng thành điều trị suy tim có nguy cơ tử vong. Vậy để tìm hiểu xem thuốc Atacand chữa bệnh gì?

1. Tác dụng của thuốc Atacand

Angiotensin II đóng một vai trò quan trọng trong quá trình bệnh lý của tăng huyết áp, suy tim và các bệnh mạch máu khác. Chính hormone này giúp làm giảm độ sáng của các mạch do tác dụng thu hẹp, sản xuất thêm aldosterone, dẫn đến tình trạng giữ nước trong máu và các mô. Tác dụng của angiotensin II đối với các thụ thể nằm chủ yếu ở các mạch và mô của cơ thể dẫn đến tăng huyết áp.

Thuốc Atacand có tác dụng hạ huyết áp phát triển trong hơn hai giờ và kéo dài suốt cả ngày. Hiệu quả tối đa của candesartan phát triển trong vòng một tháng. Thuốc Atacand làm giảm tỷ lệ tử vong, cũng như sự phát triển của các tình trạng nguy hiểm như nhồi máu cơ timđột quỵ. Sử dụng thuốc kéo dài không ảnh hưởng xấu đến nồng độ glucose và chuyển hóa lipid.

2. Cách sử dụng của thuốc Atacand

2.1. Cách dùng thuốc Atacand

  • Người bệnh cần dùng Atacand chính xác theo quy định của bác sĩ. Thực hiện theo tất cả các hướng dẫn trên nhãn thuốc của bạn và đọc tất cả các hướng dẫn thuốc hoặc tờ hướng dẫn. Bác sĩ đôi khi có thể thay đổi liều của bạn.
  • Người bệnh có thể dùng Atacand có hoặc không có thức ăn.
  • Hãy cho bác sĩ nếu một đứa trẻ dùng thuốc này gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc.
  • Bạn có thể bị huyết áp rất thấp trong khi dùng thuốc này. Gọi cho bác sĩ nếu bạn bị bệnh nôn mửa hoặc tiêu chảy, hoặc nếu bạn đổ mồ hôi nhiều hơn bình thường.
  • Nếu bạn cần phẫu thuật, hãy nói với bác sĩ phẫu thuật trước thời hạn rằng bạn đang sử dụng Atacand. Người bệnh có thể cần phải ngừng sử dụng thuốc trong một thời gian ngắn.

Có thể mất đến 4 tuần trước khi huyết áp của bạn được kiểm soát. Tiếp tục sử dụng Atacand theo chỉ dẫn và nói chuyện với bác sĩ nếu huyết áp của bạn không cải thiện sau 2 tuần điều trị.

Nếu bạn bị huyết áp cao, hãy tiếp tục sử dụng thuốc này ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe. Huyết áp cao thường không có triệu chứng. Bạn có thể cần sử dụng thuốc huyết áp này cho đến hết đời.

2.2. Liều dùng thuốc Atacand

Liều người lớn thông thường cho bệnh cao huyết áp

  • Liều ban đầu: 16 mg uống mỗi ngày một lần
  • Liều duy trì: 8 đến 32 mg / ngày uống trong 1 đến 2 lần chia
  • Liều tối đa: 32 mg / ngày

Hầu hết tác dụng hạ huyết áp có mặt trong vòng 2 tuần; Giảm huyết áp tối đa ở một liều nhất định thường được quan sát trong vòng 4 đến 6 tuần kể từ khi bắt đầu dùng liều đó.

Liều người lớn thông thường cho bệnh suy tim sung huyết: Liều ban đầu: 4 mg uống mỗi ngày một lần; liều gấp đôi cứ sau 2 tuần, khi dung nạp, đạt liều 32 mg uống mỗi ngày một lần.

Liều trẻ em thông thường cho bệnh cao huyết áp:

1 đến ít hơn 6 tuổi:

  • Liều ban đầu: 0,2 mg / kg / ngày uống trong 1 đến 2 lần.
  • Liều duy trì: 0,05 đến 0,4 mg / kg / ngày uống trong 1 đến 2 lần.

6 đến dưới 17 tuổi:

  • Dưới 50 kg: Liều dùng ban đầu: 4 đến 8 mg / ngày uống trong 1 đến 2 lần. Hàm lượng mỗi lần uống: 2 đến 16 mg / ngày uống trong 1 đến 2 lần.
  • Lớn hơn 50 kg: Liều dùng ban đầu: 8 đến 16 mg / ngày uống trong 1 đến 2 lần. Hàm lượng mỗi lần uống: 4 đến 32 mg / ngày uống trong 1 đến 2 lần.

Đối với những bệnh nhân bị suy giảm thể tích nội mạch có thể bắt đầu dùng thuốc này dưới sự giám sát chặt chẽ bởi bác sĩ và xem xét dùng liều thấp hơn. Antihypertensive được sử dụng trong vòng 2 tuần; Giảm huyết áp tối đa ở một liều nhất định thường được quan sát trong vòng 4 tuần kể từ khi bắt đầu dùng liều đó. Đối với trẻ em không thể nuốt viên thuốc thì có thể sử dụng một hệ thống treo ngoài da.

3. Chống chỉ định của thuốc Atacand

Chống chỉ định sử dụng thuốc Atacand trong những trường hợp sau đây:

  • Quá mẫn với thành phần thuốc.
  • Hẹp động mạch thận.
  • Hẹp động mạch chủ.
  • Phụ nữ có thai và cho con bú.
  • Hạ huyết áp.

4. Lưu ý khi sử dụng của thuốc Atacand

4.1. Trước khi dùng candesartan, bạn nên lưu ý những gì?

Trước khi bạn sử dụng thuốc, bạn nên báo với bác sĩ hoặc dược sĩ nếu:

  • Bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Bạn cần phải dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ trong trường hợp này
  • Bạn dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc
  • Bạn đang dùng những thuốc khác (bao gồm thuốc được kê toa, không kê toa, thảo dược và thực phẩm chức năng)
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi, đặc biệt là những người thường hay chóng mặt và có các vấn đề về thận

4.2. Những điều bạn cần lưu ý khi dùng trong trường hợp đặc biệt

Thuốc này không được dùng cho phụ nữ đang mang thai, vì có thể gây hại cho thai nhi. Vẫn chưa biết thuốc có truyền qua sữa mẹ hay không, vì vậy bạn không nên dùng thuốc này khi đang cho con bú mà chưa có sự cho phép của bác sĩ.

5. Tác dụng phụ của thuốc Atacand

Nhận trợ giúp y tế khẩn cấp nếu bạn có dấu hiệu phản ứng dị ứng với Atacand: nổi mề đay; khó thở; sưng mặt, môi, lưỡi hoặc cổ họng của bạn.

Gọi cho bác sĩ của bạn ngay lập tức nếu bạn có:

  • Một cảm giác nhẹ đầu, giống như bạn có thể ngất đi;
  • Nhịp tim nhanh hay chậm
  • Đau cơ hoặc yếu cơ bất thường
  • Mức kali cao – buồn nôn, yếu, cảm giác bị chọc ghẹo, đau ngực, nhịp tim không đều, mất vận động
  • Vấn đề về thận – ít hoặc không đi tiểu, sưng ở chân hoặc mắt cá chân, cảm thấy mệt mỏi hoặc khó thở.

Tác dụng phụ Atacand phổ biến có thể bao gồm:

  • Đau đầu, đau lưng
  • Chóng mặt
  • Triệu chứng cảm lạnh như nghẹt mũi, hắt hơi, đau họng.

Đây không phải là một danh sách đầy đủ các tác dụng phụ và những người khác có thể xảy ra. Gọi cho bác sĩ để được tư vấn y tế về tác dụng phụ.

6. Cách bảo quản thuốc Atacand

Bạn nên bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Không bảo quản trong phòng tắm hoặc trong ngăn đá. Bạn nên nhớ rằng mỗi loại thuốc có thể có các phương pháp bảo quản khác nhau. Vì vậy, bạn nên đọc kỹ hướng dẫn bảo quản trên bao bì hoặc hỏi dược sĩ. Giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: rxlist.com, drugs.com

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

924 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan