Công dụng thuốc Baxotris

Baxotris thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp thường chỉ định điều trị các chứng ho do viêm họng, ho do lạnh, điều trị sưng phổi, co thắt phế quản,.... Cùng tìm hiểu công dụng của thuốc Baxotris qua bài viết dưới đây.

1. Baxotris là thuốc gì?

Baxotris là sản phẩm dược được sản xuất bởi Celogen Pharma Pvt., Ltd của Ấn Độ và được đăng ký bởi Công ty TNHH Dược phẩm DOHA, Việt Nam.

Thuốc thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp với thành phần chính là các hoạt chất Salbutamol, Bromhexin, Guaiphenesin và các thành phần, tá dược vừa đủ hàm lượng thuốc. Thuốc được chỉ định điều trị các chứng ho do viêm họng, sưng phổi và ho do lạnh, thuốc có tác dụng giảm ho và long đờm,...

Baxotris được bào chế dạng siro và đóng gói hộp 1 lọ 60ml và hộp 1 lọ 100ml.

2. Công dụng thuốc Baxotris

2.1. Tác dụng thành phần thuốc

Salbutamol là một chất chủ vận thể thụ adrenergic beta2 có tác dụng trên cơ xương và cơ trơn làm giãn cơ trơn. Thuốc làm giãn phế quản ở cả những người bình thường lẫn bệnh nhân bị suyễn hay bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) sau khi uống. Salbutamol làm kích thích các thụ thể beta2, từ đó gây ra các tác dụng chuyển hóa lan rộng như: tăng lượng insulin, acid béo tự do, lactat và đường, giảm nồng độ kali trong huyết thanh.

Bromhexine là một chất dẫn xuất được tổng hợp từ hoạt chất của dược liệu vasicine, có tác dụng làm gia tăng tỉ lệ tiết thanh dịch phế quản, giúp long đờm và giảm ho hiệu quả.

2.2. Chỉ định dùng thuốc Baxotris

Thuốc Baxotris được dùng để chỉ định một trong các trường hợp sau đây:

  • Điều trị các chứng ho do viêm họng, sưng phổi hoặc ho do lạnh, thuốc có tác dụng làm giảm ho và long đờm.
  • Điều trị co thắt phế quản ở bệnh nhân bị hen phế quản và viêm phế quản mãn tính.
  • Điều trị dự phòng tình trạng hen phế quản.

2.3. Chống chỉ định

Thuốc Baxotris được khuyến cáo không dùng (chống chỉ định) đối với các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với các thành phần chính và tá dược có trong công thức thuốc.
  • Quá mẫn với các thuốc kích thích thần kinh giao cảm, thuốc điều trị bệnh tim mạch và cường giáp.
  • Người tăng huyết áp và hạ kali huyết.
  • Phụ nữ đang mang thai hoặc đang trong thời gian cho con bú sữa mẹ.

3. Cách dùng, liều dùng

Người bệnh nên dùng thuốc theo chỉ định, hướng dẫn cách dùng và liều dùng của bác sĩ kê đơn.

3.1. Cách dùng

Thuốc bào chế dạng siro nên được dùng theo đường uống trực tiếp. Lưu ý là không nên hòa thuốc cùng với nước lọc hay sữa, nước ngọt, bia, rượu, nước trà, cà phê,... để uống.

3.2. Liều dùng

Liều dùng thuốc sẽ tùy thuộc vào tình trạng cụ thể của người bệnh và mức độ diễn tiến của bệnh, cụ thể:

  • Người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Uống 4 thìa (20ml)/ lần.
  • Trẻ em từ 6 - 12 tuổi: Uống 2 thìa (10ml)/ lần.
  • Trẻ em từ 2 - 6 tuổi: Uống 1 thìa (5ml)/ lần.
  • Ở trẻ sơ sinh và trẻ dưới 2 tuổi dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.

Lưu ý: Liều dùng thuốc trên được lặp lại mỗi 4 giờ/ lần và không được vượt quá 6 liều trong 24 giờ. Để có liều dùng thuốc phù hợp nhất thì người bệnh hãy tham khảo ý kiến của bác sĩ có chuyên môn.

4. Tác dụng phụ

Các tác dụng phụ của thuốc Baxotris thường nhẹ và nhanh chóng qua đi sau khi ngưng thuốc.

Các tác dụng phụ đã được báo cáo khi dùng thuốc Baxotris bao gồm: Run tay, giãn mạch ngoại biên, căng thẳng, nhịp tim nhanh. Hiếm gặp bị chuột rút và hạ kali huyết sau khi dùng thuốc liều cao.

Các phản ứng quá mẫn của thuốc bao gồm: co thắt phế quản thuận nghịch, phù mạch, mề đay, mẩn ngứa.

Chú ý: Khi gặp các tác dụng phụ hay phản ứng quá mẫn của thuốc hoặc có bất kỳ dấu hiệu bất thường nào thì hãy gọi ngay cho bác sĩ hoặc chuyên viên y tế để được tư vấn cách xử trí an toàn. Trong trường hợp nguy hiểm và khẩn cấn thì có thể đưa bệnh nhân tới các đơn vị y tế gần đó để kiểm tra và xử trí.

5. Tương tác thuốc

Baxotris có thể tương tác với một số loại thuốc khác mà bạn đang dùng và tương tác thuốc này có thể hiệp đồng hoặc đối kháng nhưng đều gây ảnh hưởng đến tác dụng của các loại thuốc đang dùng.

Vì thế, để tránh tương tác thuốc thì người bệnh hãy báo cho bác sĩ được biết về tất các những loại thuốc, thực phẩm chức năng và các loại thảo dược đang dùng. Để từ đó bác sĩ đưa ra những tư vấn hoặc điều chỉnh liều lượng hay kê đơn thuốc khác thay thế để phù hợp và an toàn cho người bệnh.

Không dùng thuốc Baxotris cùng lúc với các loại thuốc giao cảm khác vì có thể gây độc hại đến tim mạch. Cần thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân đang được điều trị bằng các thuốc ức chế monoamine oxidase hay các thuốc chống trầm cảm ba vòng vì có thể ảnh hưởng đến mạch máu. Salbutamol và các thuốc chẹn thụ thể beta ức chế tác dụng của nhau.

6. Lưu ý và thận trọng

Để việc sử dụng thuốc Baxotris an toàn và đạt được hiệu quả điều trị bệnh tốt nhất, nhanh chóng nhất thì người bệnh cần chú ý và thận trọng một số vấn đề sau:

  • Thuốc cần được dùng theo chỉ định và kê đơn của bác sĩ, dùng thuốc đúng cách, đúng liều lượng. Không được tự ý thay đổi hay điều chỉnh liều lượng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ sẽ gây ảnh hưởng đến công dụng thuốc hoặc làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc
  • Nên dùng thuốc thận trọng đối với những bệnh nhân mắc bệnh tim mạch, đặc biệt là bệnh nhân bị suy động mạch vành, loạn nhịp tim và tăng huyết áp.
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bệnh nhân kinh giật, cường giáp hay tiểu đường và bệnh nhân có phản ứng với các amin giống giao cảm.
  • Đối với phụ nữ mang thai mặc dù chưa có bằng chứng gây quái thai nhưng để đảm bảo an toàn cho thai kỳ thì mẹ bầu không nên dùng thuốc. Nếu thật sự cần thiết thì cần tham vấn ý kiến của bác sĩ có chuyên môn và chỉ nên dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ.
  • Đối với phụ nữ đang cho con bú thì thuốc có thể truyền qua sữa mẹ, vì thế không nên dùng thuốc khi đang cho con bú. Nếu buộc phải dùng thuốc thì cần cân nhắc kỹ càng và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ, nên ngưng cho con bú trong thời gian uống thuốc.

7. Quên liều, quá liều

Quên liều: Trong trường hợp quên uống 1 liều thì uống ngay khi nhớ ra trong khoảng 1 - 2h so với quy định. Tuy nhiên, nếu liều quên gần với thời gian uống liều kế tiếp thì dùng liều kế tiếp theo đúng kế hoạch, bỏ qua liều quên. Không được uống gộp 2 liều cùng một lúc để tránh tình trạng quá liều hoặc làm gia tăng tác dụng phụ của thuốc.

Quá liều: Ít khi xảy ra trường hợp quá liều khi dùng thuốc Baxotris nhưng nếu có các dấu hiệu bất thường hoặc nghi ngờ quá liều thì hãy gọi cho bác sĩ để được tư vấn cách xử trí. Còn trong trường hợp khẩn cấp và nguy hiểm thì hãy đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế để được xử trí, cấp cứu kịp thời.

8. Cách bảo quản thuốc

  • Nên bảo quản thuốc ở những nơi khô ráo, nhiệt độ từ 15 - 30 độ C, tránh ánh nắng mặt trời chiếu vào trực tiếp và tránh ẩm.
  • Để thuốc ở nơi mà trẻ nhỏ và các vật nuôi trong nhà không với tới được.
  • Đối với thuốc hết hạn sử dụng, hư hỏng, không còn sử dụng thì nên thu gom và xử lý rác thải theo hướng dẫn của bác sĩ, dược sĩ, nhà sản xuất hoặc công ty xử lý rác thải. Lưu ý là không được xả thuốc dưới vòi nước sinh hoạt của gia đình, cũng như không vứt lọ thuốc vào toilet.

Những thông tin trên đây về thuốc Baxotris chỉ mang tính chất tham khảo. Các thông tin này không hề nhằm mục đích chẩn đoán hay điều trị bệnh. Do đó, để sử dụng thuốc an toàn và hiệu quả thì người dùng hãy thăm khám và tham khảo ý kiến của bác sĩ trước khi dùng để được tư vấn tốt nhất.

56 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • salbucare
    Công dụng thuốc Salbucare

    Thuốc Salbucare có thành phần chính là Salbutamol, thuộc nhóm thuốc chủ vận thụ thể Adrenergic β2. Salbucare công dụng trong điều trị các trường hợp co thắt cơ trơn phế quản. Nắm được những thông tin cơ bản về ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Molitux

    Thuốc Molitoux 50mg thành phần dược chất chính là Eprazinon Dihydroclorid 50mg và các loại tá dược khác với lượng vừa đủ. Đây là thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Thuốc được sử dụng để làm loãng đờm, long ...

    Đọc thêm
  • Passedyl
    Công dụng thuốc Passedyl

    Thuốc Passedyl có chứa hoạt chất chính: Natri benzoate và Sulfogaiacol K thuộc nhóm thuốc tác dụng trên đường hô hấp. Tham khảo thông tin về thành phần, công dụng, liều dùng để có cách sử dụng thuốc hiệu quả.

    Đọc thêm
  • thuốc Asafetida
    Công dụng thuốc Asafetida

    Thuốc Asafetida là nhựa từ 1 loài thực vật bản địa ở miền đông Iran và miền tây Afghanistan. Thuốc được sử dụng để long đờm, trị ho, trị giun sán,... Cùng tìm hiểu về thuốc Asafetida qua bài viết ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Opesalbu
    Công dụng thuốc Opesalbu

    Thuốc Opesalbu là thuốc có tác dụng giãn cơ trơn phế quản do cường beta giao cảm, tác dụng chọn lọc. Thuốc được dùng đường uống để điều trị tình trạng khó thở do co thắt phế quản ở trẻ ...

    Đọc thêm