Công dụng thuốc Decapinol

Thuốc Decapinol có chứa hoạt chất chính là Capecitabine, được chỉ định trong điều trị ung thư vú, ung thư đại tràng và ung thư trực tràng. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp cho quý đọc giả các thông tin về công dụng, liều dùng và những lưu ý khi sử dụng thuốc Decapinol.

1. Decapinol là thuốc gì?

Thuốc Decapinol có chứa hoạt chất chính là Capecitabine, một dẫn xuất fluoropyrimidine carbamate được điều chế dưới dạng thuốc uống. Đây là thuốc độc tế bào được hoạt hóa bởi khối u và có tác động chọn lọc trên khối u. Cơ chế tác dụng của thuốc là làm chậm hoặc ngừng sự tăng trưởng tế bào ung thư và làm giảm kích thước khối u.

2. Công dụng của thuốc Decapinol

Thuốc Decapinol được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Điều trị ung thư đại tràng sau phẫu thuật, ung thư trực tràng hoặc ung thư đại tràng đã di căn.
  • Điều trị ung thư vú đã di căn (thường được sử dụng phối hợp với Docetaxel).
  • Điều trị ung thư vú đã di căn và không được cải thiện sau khi điều trị với các loại thuốc khác như Paclitaxel, Adriamycin và Doxorubicin.
  • Bệnh nhân kháng thuốc nhưng trong quá trình điều trị vẫn tiến triển theo hướng thuyên giảm.
  • Bệnh nhân ung thư vú đã được điều trị ổn định bằng Anthracycline nhưng bị tái phát trong vòng 6 tháng.

3. Chống chỉ định của thuốc Decapinol

Không sử dụng thuốc Decapinol trong các trường hợp sau:

  • Người bệnh quá mẫn cảm với capecitabine, 5- fluorouracil hoặc với bất cứ thành phần nào của thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu men DPD (dihydropyrimidine dehydrogenase).
  • Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải dưới 30ml/phút.
  • Bệnh nhân suy gan nặng.
  • Phụ nữ đang mang thai và cho con bú.
  • Bệnh nhân bị giảm tiểu cầu, bạch cầu trung tính, bạch cầu lympho nặng.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Decapinol

Cách dùng: Thuốc Decapinol được dùng bằng đường uống trong vòng 30 phút sau ăn.

Liều dùng: Liều dùng tùy vào tình hình sức khỏe và diện tích cơ thể của từng bệnh nhân. Cần theo dõi sát bệnh nhân trong quá trình điều trị để điều chỉnh liều lượng phù hợp, tránh độc tính.

Liều tiêu chuẩn trong điều trị ung thư vú, ung thư ruột kết và ung thư trực tràng: Liều khuyến cáo của Decapinol là 1250mg/ m2 da/ lần x 2 lần/ ngày (sáng-tối), uống trong 2 tuần liên tiếp và nghỉ dùng thuốc 1 tuần (được xem là chu kỳ điều trị 3 tuần), sau đó uống tiếp nếu có chỉ định của bác sĩ. Ở bệnh nhân ung thư ruột kết được khuyến cáo dùng liều 1250mg/ m2 uống 2 lần mỗi ngày trong 2 tuần liên tiếp, nghỉ 1 tuần. Tổng cộng thời gian điều trị là 6 tháng, tương đương với 8 chu kỳ.

Liều dùng cho những đối tượng đặc biệt:

  • Bệnh nhân suy thận nặng: Những bệnh nhân suy thận có độ thanh thải trên 50ml/phút thì không cần hiệu chỉnh liều so với ban đầu. Nếu độ thanh thải dưới 50ml/phút, phải giảm liều còn 75% so với liều ban đầu.
  • Bệnh nhân cao tuổi: Hiện nay chưa có đủ dữ liệu để xác định liều lượng chính xác cho người cao tuổi. Các bác sĩ nên theo dõi tác động, biểu hiện lâm sàng và độc tính của Decapinol ở người cao tuổi để chỉ định liều dùng phù hợp.

5. Tác dụng phụ của thuốc Decapinol

Tác dụng phụ thường gặp nhất khi sử dụng thuốc Decapinol là tiêu chảy, buồn nôn, nôn, chán ăn, táo bón, suy nhược, đau cơ, đau lưng, chóng mặt, mất ngủ, khô da hoặc ngứa da và hội chứng tay chân (ban đỏ, bong tróc da tay và da chân).

Bệnh nhân có thể thay đổi chế độ ăn và lối sống, như ăn nhiều bữa nhỏ hoặc hạn chế hoạt động để giảm bớt những triệu chứng trên. Nếu các triệu chứng trên vẫn không thuyên giảm và nặng thêm thì ngưng dùng thuốc Decapinol và tới các cơ sở y tế để được bác sĩ tư vấn. Đôi khi bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng nghiêm trọng như đau ngực, choáng ngất, đau hàm hoặc đau cánh tay trái. Lưu ý bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ nếu có các triệu chứng bất thường như đau bụng, đau dạ dày, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, cực kỳ mệt mỏi, tinh thần/ tâm trạng thay đổi, sưng mắt cá chân/ bàn chân, thay đổi tầm nhìn, khó thở, thay đổi lượng nước tiểu, nước tiểu sậm màu, vàng mắt/ da, nhịp tim không đều.

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Decapinol

  • Trước khi dùng Capecitabine, thông báo cho bác sĩ hoặc dược sĩ nếu bị dị ứng với Capecitabine hoặc 5-fluorouracil hay với các loại thuốc khác.
  • Bệnh nhân có bệnh thận nặng, rối loạn máu, các vấn đề về tim, bệnh gan cần thận trọng khi dùng thuốc.
  • Bệnh nhân thiếu hụt dihydropyrimidine dehydrogenase (DPD) có nguy cơ tăng độc tính nghiêm trọng khởi phát sớm, thậm chí đe dọa tính mạng và tử vong. Độc tính có thể bao gồm viêm niêm mạc, viêm miệng, tiêu chảy, giảm bạch cầu và nhiễm độc thần kinh. Bệnh nhân có hoạt động DPD một phần cũng có nguy cơ bị nhiễm độc nặng, đe dọa tính mạng.
  • Thuốc Decapinol có thể làm cho bệnh nhân nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời, do đó cần tránh ánh nắng mặt trời kéo dài, sử dụng kem chống nắng có hiệu quả và mặc quần áo bảo hộ khi ở ngoài trời.
  • Nguy cơ suy thận: Thuốc có thể gây mất nước dẫn đến suy thận cấp (có thể gây tử vong). Sử dụng đồng thời với các thuốc gây độc cho thận và rối loạn chức năng thận có thể làm tăng nguy cơ suy thận.
  • Ức chế tủy xương: Thuốc có thể gây ra ức chế tủy xương, nhiễm độc huyết học đặc biệt là khi dùng phối hợp.
  • Độc tính với tim: Độc tính với tim đã được quan sát thấy với Capecitabine, bao gồm nhồi máu cơ tim, thiếu máu cục bộ, đau thắt ngực, loạn nhịp tim, suy tim, đột tử. Những tác dụng phụ này có thể phổ biến hơn ở những bệnh nhân có tiền sử bệnh mạch vành.
  • Độc tính trên da: Hội chứng Stevens-Johnson và hoại tử biểu bì nhiễm độc (TEN) đã được báo cáo ở một số bệnh nhân dùng thuốc Decapinol.
  • Cần thận trọng khi dùng thuốc Decapinol cho người cao tuổi vì bệnh nhân có thể nhạy cảm hơn với tác dụng phụ của thuốc, đặc biệt là buồn nôn, nôn và tiêu chảy.

7. Tương tác thuốc Decapinol

Một số tương tác cần chú ý trong quá trình sử dụng thuốc Decapinol bao gồm:

  • Thuốc Decapinol có thể ảnh hưởng tới việc chuyển hóa và đào thải một số loại thuốc sau: thuốc chống đông máu (Warfarin), Fosphenytoin, Phenytoin, Metronidazole, Tinidazole, acid folic (bao gồm vitamin tổng hợp với acid folic) bằng cách ảnh hưởng đến men gan. Vì vậy, bệnh nhân cần thông báo cho bác sĩ trước khi dùng Capecitabine.
  • Nếu bệnh nhân sử dụng thuốc kháng acid chứa nhôm hoặc magnesi, thì nên dùng Capecitabine 2 giờ trước hoặc sau khi dùng thuốc kháng acid vì các loại thuốc này có thể thay đổi sự hấp thụ của Capecitabine.
  • Dipyrone: Có thể tăng cường tác dụng phụ ức chế tủy xương, nguy cơ mất bạch cầu hạt và giảm tiểu cầu. Không được phối hợp Decapinol với thuốc này.
  • Sử dụng đồng thời thuốc ức chế bơm proton và Capecitabine có thể làm thay đổi sự hòa tan và hấp thu capecitabine do tăng pH trong dạ dày.

Tóm lại, Decapinol là thuốc độc tế bào được sử dụng trong điều trị một số loại ung thư. Trong quá trình sử dụng thuốc, bệnh nhân nên thông báo cho bác sĩ nếu gặp phải các triệu chứng bất thường như đau bụng, bầm tím hoặc chảy máu bất thường, tinh thần/tâm trạng thay đổi, sưng mắt cá chân/bàn chân, khó thở, thay đổi lượng nước tiểu,...

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

89 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan