Công dụng thuốc Docetaxel

Thuốc Docetaxel là thuốc hóa trị tiêu diệt và làm chậm sự tăng trưởng của tế bào ung thư. Thuốc Docetaxel thường được sử dụng để điều trị các loại ung thư vú, ung thư phổi, ung thư tuyến tiền liệt, ung thư dạ dày và ung thư đầu, cổ.

1. Tác dụng của thuốc Docetaxel

Thuốc chữa ung thư Docetaxel là một taxan bán tổng hợp tương tự paclitaxel. Đây là thuốc kháng vi quản của thoi phân bào. Thuốc Docetaxel thường được chỉ định trong các trường hợp sau:

2. Liều sử dụng của thuốc Docetaxel

Thuốc Docetaxel chỉ được sử dụng theo đường truyền tĩnh mạch, thời gian truyền thường là 1 giờ và có thể nhanh hơn nếu bệnh nhân không bị phản ứng ở lần truyền đầu tiên. Không truyền trong thời gian quá lâu (6-24 giờ) hoặc những lần truyền gần nhau (5 ngày). Tuỳ thuộc vào mục đích và đối tượng điều trị mà liều sử dụng Docetaxel sẽ khác nhau, cụ thể như sau:

Đối với ung thư vú giai đoạn sớm:

  • Docetaxel được dùng kết hợp Doxorubicin và Cyclophostamide;
  • Liều Docetaxel là 75mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, sau khi đã truyền doxorubicin 50mg/m2 và 500 mg/m2 cyclophosphamide trong 1 giờ. Cứ 3 tuần truyền một lần và dùng 6 chu kỳ.

Đối với ung thư vú giai đoạn muộn hoặc có di căn sau khi hoá trị liệu trước đó thất bại:

  • Liều tham khảo là 60-100 mg/m2 Docetaxel truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, 3 tuần 1 lần nếu bệnh nhân dung nạp thuốc. Số chu kỳ điều trị có thể là 4-5 chu kỳ

Đối với điều trị ung thư phổi không phải tế bào nhỏ:

  • Nếu bệnh nhân ở giai đoạn muộn không mổ được thì liều khuyên dùng là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch 1 giờ
  • Sau đó truyền tĩnh mạch Cisplatin 75mg/m2 trong 30-60 phút. Cứ 3 tuần một lần;
  • Không nên dùng liều cao hơn vì độc tính của thuốc tăng mạnh ở những bệnh nhân này.

Đối với điều trị ung thư tuyến tiền liệt:

  • Thường dùng Docetaxel để điều trị ung thư tuyến tiền liệt kháng hormone, di căn: liều Docetaxel 74mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ, 3 tuần một lần. Prednisolone 5mg uống 2 lần, dùng liên tục.

Đối với ung thư dạ dày:

  • Cần dùng thuốc chống nôn và bồi hoàn đủ nước trước khi truyền cisplatin, có thể phải dùng yếu tố kích thích tạo bạch cầu hạt (G-CSF) để phòng ngừa sớm;
  • Liều điều trị Docetaxel thường là 74 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ vào ngày 1, sau đó dùng cùng liều nhưng truyền trong 1-3 giờ. Sau khi tuyền xong cisplatin thì truyền fluorouracil 750mg/m2 liên tục trong 24 giờ trong 5 ngày, cứ 3 tuần 1 lần.

Đối với ung thư đầu và cổ:

  • Cần dùng thuốc chống nôn và bù nước trước khi sử dụng, có thể cần dùng thuốc kháng sinh phòng ngừa nhiễm khuẩn giảm bạch cầu trung tính;
  • Liều Docetaxel thường là 75 mg/m2 truyền tĩnh mạch trong 1 giờ.

Đối với các đối tượng đặc biệt:

  • Thuốc thải trừ qua thận rất ít nên không cần chỉnh liều khi bị suy thận;
  • Không dùng Docetaxel cho người có bilirubin toàn phần cao hơn giới hạn bình thường hoặc men gan cao;
  • Với bệnh nhân có AST/ALT >2,5-5 thì dùng 80% liều còn nếu AST/ALT >5 thì ngưng dùng Docetaxel.

3. Tác dụng phụ của thuốc Docetaxel

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Docetaxel có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Tăng cân, phù;
  • Chóng mặt, rối loạn cảm giác vận động;
  • Rụng tóc;
  • Biến đổi ở móng, da hoặc mô dưới da;
  • Sốt, viêm miệng, tiêu chảy, buồn nôn;
  • Giảm bạch cầu trung tính, giảm bạch cầu, thiếu máu, sốt có giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, tăng transaminase;
  • Mệt mỏi, đau nhức, yếu cơ;
  • Tức ngực, khó thở;
  • Nhiễm khuẩn;
  • Giảm phân suất tống máu thất trái, giãn mạch, huyết áp giảm;
  • Rối loạn vị giác, bilirubin tăng, phosphatase kiềm tăng, phản ứng viêm tại chỗ.

Các tác dụng phụ ít gặp hơn nhưng cũng cần lưu ý gồm:

  • Loạn nhịp tim, rung nhĩ, cuồng động nhĩ, block nhĩ thất;
  • Nhồi máu cơ tim, đau thắt ngực, suy tim;
  • Tắc tĩnh mạch sâu, tăng huyết áp;
  • Động kinh, viêm đại tràng, táo bón, xuất huyết tiêu hoá;
  • Khó thở, suy hô hấp cấp;
  • Hồng ban đa dạng, hội chứng Stevens- Johnson;
  • Ngộ độc, viêm kết mạc, chảy nhiều nước mắt;
  • Viêm gan, cổ chướng, suy đa cơ quan.

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Docetaxel

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Docetaxel gồm có:

  • Thường xuyên, định kỳ làm xét nghiệm máu toàn phần để đánh giá chức năng gan, thận;
  • Theo dõi các biểu hiện quá mẫn, rối loạn cảm giác, ngộ độc đường tiêu hoá, phản ứng da, giữ nước, chảy nước mắt;
  • Bệnh nhân phải uống nước đầy đủ trong thời gian điều trị, dinh dưỡng hợp lý;
  • Các phản ứng quá liều của thuốc thường là ức chế tủy xương, nhiễm độc thần kinh ngoại biên và viêm niêm mạc tuy nhiên không có thuốc giải độc đặc hiệu cho Docetaxel.

Trên đây là công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Docetaxel. Để dùng thuốc Docetaxel an toàn và hiệu quả, người bệnh cần sử dụng theo đúng chỉ định của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

5.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan