Công dụng thuốc Flamiclinda

Flamiclinda là thuốc gì? Thuốc Flamiclinda thuộc nhóm thuốc kháng sinh, kháng virus, kháng nấm. Thuốc có thành phần chính clindamycin thường được dùng để phòng ngừa viêm màng ngoài tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép, áp xe phổi, viêm hô hấp nặng,... Vậy thuốc Flamiclinda công dụng như thế nào?

1. Thuốc Flamiclinda có tác dụng gì?

Thuốc Flamiclinda có thành phần chính clindamycin là kháng sinh họ lincosamid có tác dụng liên kết với tiểu phần 50S của ribosom, từ đó ức chế tổng hợp protein của vi khuẩn. Clindamycin có thể kìm khuẩn ở nồng độ thấp và diệt khuẩn ở nồng độ cao. Cơ chế kháng thuốc đối với clindamycin ở vi khuẩn là methyl hóa RNA trong tiểu phần 50S của ribosom vi khuẩn. Ngoài ra, clindamycin có hoạt tính lên nhân trứng cá ở bệnh nhân bị mụn trứng cá.

Thuốc Flamiclinda thường được chỉ định trong các trường hợp nhạy cảm với clindamycin như bacteroides fragilis và staphylococcus aureus, đặc biệt là bệnh nhân dị ứng với penicillin. Cụ thể Flamiclinda được chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Phòng ngừa viêm nội tâm mạc hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép cho bệnh nhân dị ứng với penicillin hoặc những người đã điều trị lậu bằng penicillin
  • Viêm phổi hít và áp xe phổi, nhiễm khuẩn đường hô hấp nặng do các vi khuẩn kỵ khí, streptococcus, staphylococcus và pneumococcus
  • Nhiễm khuẩn trong ổ bụng như viêm phúc mạc và áp xe trong ổ bụng
  • Nhiễm khuẩn vết thương mưng mủ (phẫu thuật hoặc chấn thương)
  • Nhiễm khuẩn huyết
  • Sốt sản (đường sinh dục), nhiễm khuẩn nặng vùng chậu hông và đường sinh dục nữ như viêm màng trong tử cung, áp xe vòi trứng không do lậu cầu, viêm tế bào chậu hông, nhiễm khuẩn băng quấn ở âm đạo sau khi phẫu thuật do vi khuẩn kỵ khí
  • Chấn thương xuyên mắt cá
  • Trứng cá do vi khuẩn đã kháng các kháng sinh khác
  • Hoại tử sinh hơi

Các chống chỉ định của thuốc Flamiclinda gồm có:

  • Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với clindamycin, lincomycin
  • Người có tiền sử viêm ruột khu trú, viêm loét đại tràng hoặc có tiền sử viêm đại tràng liên quan đến kháng sinh
  • Bệnh nhân tiêu chảy

2. Liều sử dụng của thuốc Flamiclinda

Dược chất Clindamycin có thể dùng đường uống, tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch. Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Flamiclinda sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

Liều lượng tùy vào đối tượng điều trị:

  • Người lớn: 150-300 mg x 1 lần/ 6 giờ hoặc 450 mg x 1 lần/ 6 giờ trong trường hợp nhiễm khuẩn nặng
  • Trẻ em: 3-6 mg/kg thể trọng, mỗi 6 giờ
  • Trẻ em dưới 1 tuổi (hoặc cân nặng dưới 10 kg: dùng dạng dung dịch uống, 37,5 mg x 1 lần/ 8 giờ

Liều lượng tùy vào mục tiêu điều trị:

  • Phòng ngừa viêm màng ngoài tim hoặc nhiễm khuẩn do phẫu thuật cấy ghép: 600 mg (10 mg/kg đối với người lớn) uống 1-2 giờ trước khi phẫu thuật và 300 mg (5 mg/kg) uống 6 giờ sau khi phẫu thuật
  • Sốt hậu sản do nhiễm trùng đường sinh dục: sốt nhưng không có biểu hiện ốm lâm sàng: amoxicillin + acid clavulanic
  • Sốt kéo dài hơn 48 giờ: clindamycin 300 mg x 1 lần/8 giờ (nếu do mycoplasma) cho đến khi hết sốt hoặc 500 mg erythromycin (nếu do ureaplasma)
  • Chấn thương xuyên mắt: tiêm tĩnh mạch gentamicin 1,5 mg/kg cùng với clindamycin 600mg
  • Trứng cá: clindamycin 1% bôi tại chỗ, ngày 2 lần
  • Hoại tử sinh hơi ở bệnh nhân mẫn cảm penicillin: clindamycin 600 mg, tiêm tĩnh mạch 8 giờ/lần
  • Viêm phổi sặc: tiêm tĩnh mạch chậm 600 mg clindamycin, 8 giờ/lần, sau đó uống 300 mg clindamycin, 6 giờ/lần, trong 10-14 ngày

3. Tác dụng phụ của thuốc Flamiclinda:

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Flamiclinda có thể gặp các tác dụng phụ như:

  • Viêm đại tràng giả mạc do độc tố của clostridium difficile tăng quá mức, đặc biệt là ở bệnh nhân cao tuổi
  • Đau bụng, sốt, tiêu chảy có nhầy và máu trong phân
  • Mày đay, phản ứng tại chỗ sau tiêm
  • Sốc phản vệ
  • Tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu trung tính có hồi phục
  • Viêm thực quản
  • Đau khớp
  • Ợ nóng, mảng trắng trong miệng
  • Tiết dịch âm đạo nhiều và có màu trắng, nóng rát, ngứa, sưng âm đạo
  • Vàng da, vàng mắt, giảm tiểu tiện

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Flamiclinda

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Flamiclinda gồm có:

  • Thận trọng khi sử dụng Flamiclinda ở bệnh nhân có tiền sử bệnh tiêu hoá, đặc biệt là viêm đại tràng và ngừng ngay khi xuất hiện tiêu chảy hoặc viêm đại tràng
  • Ở bệnh nhân nữ, người trung niên và cao tuổi dễ xảy ra tiêu chảy nghiêm trọng hoặc viêm đại tràng giả mạc
  • Thận trọng khi sử dụng Flamiclinda ở bệnh nhân dị ứng
  • Kiểm tra định kỳ chức năng gan, thận và tế bào máu ở bệnh nhân điều trị dài ngày và trẻ em sử dụng Flamiclinda
  • Khuyến cáo chỉnh liều dùng và định kỳ phân tích enzym gan cho các bệnh nhân suy gan nặng
  • Clindamycin bài tiết vào sữa mẹ nên tránh cho con bú trong suốt thời gian điều trị bằng Flamiclinda
  • Ảnh hưởng của clindamycin lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc chưa được đánh giá một cách có hệ thống tuy nhiên cũng nên lưu ý khi sử dụng thuốc

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

13 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • teniposide
    Công dụng thuốc Teniposide

    Thuốc Teniposide thuộc nhóm thuốc chống ung thư và là thuốc dùng đơn trị hoặc dùng kết hợp với các thuốc chống ung thư khác trong điều trị bệnh u lympho và bệnh bạch cầu cấp dòng lympho. Để hiểu ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • bentiromide
    Công dụng thuốc Bentiromide

    Thuốc Bentiromide được sử dụng giúp tìm hiểu xem tuyến tụy có hoạt động bình thường hay không. Thuốc Bentiromide được sử dụng bằng cách đưa vào miệng và giống như bài kiểm tra không xâm lấn. Tuy nhiên, trong ...

    Đọc thêm
  • azedra
    Các phản ứng phụ có thể gặp của thuốc Azedra

    Thuốc Azedra chứa hoạt chất Iobenguane I 131 – một loại thuốc phóng xạ được chỉ định trong điều trị u tủy thượng thận, u tế bào cận hạch thần kinh. Cùng tìm hiểu về công dụng, các lưu ý ...

    Đọc thêm
  • afeditab
    Công dụng thuốc Afeditab

    Thuốc Afeditab được bào chế ở dạng viên nang hoặc viên nén có tác dụng trong điều trị tác nhân tim mạch và dược lý của thuốc này chẹn kênh canxi. Vậy Afeditab là thuốc gì? Công dụng của thuốc ...

    Đọc thêm
  • thuốc baycadron
    Công dụng thuốc Baycadron

    Thuốc Baycadron có thành phần chính Dexamethasone - steroid vỏ thượng thận tổng hợp. Thuốc Baycadron có tác dụng trong điều trị kháng lại những quá trình viêm nhiễm diễn ra trong cơ thể như viêm khớp, dị ứng, các ...

    Đọc thêm