Công dụng thuốc Fluconazol Stada 150 mg

Fluconazol stada 150 mg là thuốc trị nấm, thường đường dùng trong các trường hợp điều trị nấm Candida. Mức độ bệnh và tình trạng bệnh nhân sẽ quyết định liều lượng và thời gian dùng thuốc phù hợp theo chỉ định của bác sĩ.

1. Công dụng của thuốc Fluconazol Stada 150 mg

Fluconazol Stada 150 mg được bào chế dưới dạng viên nang cứng với hàm lượng 150mg fluconazol trong mỗi viên nang. Thuốc Fluconazol Stada 150 mg được chỉ định dùng trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nấm Candida ở âm đạo
  • Bệnh nấm Candida ở miệng-hầu, thực quản, đường niệu, màng bụng và các bệnh nhiễm nấm Candida toàn thân nghiêm trọng khác như Candida huyết, phổi hay Candida tái phát.
  • Viêm màng não do Cryptococcus neoformans.
  • Bệnh nấm do Blastomyces, Coccidioides immitis và Histoplasma.
  • Dự phòng nấm Candida cho những bệnh nhân suy giảm miễn dịch, bệnh nhân ghép tủy xương đang điều trị hóa chất hoặc tia xạ, bệnh nhân ung thư hoặc bệnh AIDS.

Mặt khác, bệnh nhân mẫn cảm với các thuốc chống nấm nhóm azol như ketoconazol, miconazol và clotrimazol hoặc bất cứ thành phần nào chứa trong thuốc đều không được chỉ định kê đơn.

2. Liều lượng Fluconazol 150 mg

Khi điều trị các bệnh nấm nên dùng thuốc liên tục cho đến khi biểu hiện lâm sàng và xét nghiệm chứng tỏ bệnh đã khỏi hẳn. Điều trị không đủ thời gian có thể làm cho bệnh tái phát, đặc biệt phải duy trì lâu dài đối với các bệnh nhân nhiễm HIV và viêm màng não do Cryptococcus.

Trẻ em:

  • Trên 4 tuần tuổi: Dùng liều 3mg/kg/ngày trong trường hợp nhiễm nông và 6-12 mg/kg/ngày nếu bị nhiễm toàn thân. Để phòng ngừa cho trẻ suy giảm miễn dịch thì dùng liều 3-12 mg/kg/ngày.
  • Dưới 2 tuần tuổi: 3-6mg/kg/ngày cách liều trên mỗi 72 giờ.
  • Từ 2-4 tuần tuổi: 3-6mg/kg/ngày cách liều trên mỗi 48 giờ.
  • Không nên vượt quá liều tối đa 400mg/ngày ở trẻ em hoặc 12mg/kg với khoảng cách liều thích hợp ở trẻ sơ sinh.

Người lớn:

Các trường hợp nhiễm nấm Candida:

  • Âm hộ-âm đạo: Dùng liều duy nhất 1 viên 150mg/1 lần/ngày. Để ngăn ngừa tái phát nên dùng liên tục từ 4-12 tháng.
  • Miệng-hầu: Dùng liều khuyến cáo 1 viên 150mg/1 lần/ngày, dùng liên tục từ 1 đến 2 tuần.
  • Thực quản: Dùng liều 1 viên 150mg/1 lần/ngày, dùng liên tục ít nhất 3 tuần liên tục và thêm ít nhất 2 tuần.
  • Nấm toàn thân: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1 viên 150mg/1 lần/ngày, trong ít nhất 4 tuần và ít nhất 2 tuần nữa sau khi hết triệu chứng.
  • Viêm màng não do Cryptococcus: Ngày đầu uống 3 viên/lần, những ngày sau uống 1-3 viên /lần/ngày, trong ít nhất 6-8 tuần sau khi cấy dịch não tủy âm tính.
  • Dự phòng nhiễm nấm: Ở người ghép tủy xương, liều khuyến cáo là 3 viên 450mg/lần/ngày.

Người bệnh bị suy thận:

  • Cần giảm liều dựa vào hệ số thanh thải creatinin: Nếu hệ số này trên 50ml/phút thì dùng liều tiêu chuẩn, nếu hệ số dưới 50ml/phút và bệnh nhân không được thẩm phân thì dùng một nửa liều tiêu chuẩn.
  • Bệnh nhân được thẩm phân máu định kỳ: Dùng liều tiêu chuẩn sau mỗi lần thẩm phân.

3. Làm gì khi quá liều, quên liều Fluconazol Stada 150 mg?

Nếu trên lâm sàng có các dấu hiệu của quá liều thì phải đưa người bệnh đến ngay bệnh viện và phải theo dõi, giám sát cẩn thận ít nhất 24 giờ. Theo dõi các dấu hiệu lâm sàng, nồng độ kali máu và làm các xét nghiệm về gan, thận. Trường hợp quá liều quá trầm trọng nên tiến hành thẩm phân máu cho bệnh nhân để hạn chế tối đa những biến chứng nguy hiểm.

Trường hợp quên liều, người bệnh bổ sung liều ngay khi nhớ ra. Tuy nhiên, nếu thời gian giãn cách với liều tiếp theo quá ngắn thì bỏ qua liều đã quên và tiếp tục dùng thuốc như lịch dùng thuốc. Không được uống bù liều gấp đôi cho liều đã bị bỏ lỡ.

4. Tác dụng phụ của thuốc Fluconazol stada 150 mg

  • Thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, buồn nôn, nôn, đau bụng, ỉa chảy.
  • Ít gặp: Tăng nhẹ nhất thời transaminase và bilirubin huyết thanh khoảng 1,5-3 lần so với giá trị bình thường, nổi ban, ngứa.
  • Hiếm gặp: Tăng bạch cầu ưa eosin, thiếu máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, hội chứng Stevens-Johnson, tràn dịch màng phổi, thiểu niệu, hạ huyết áp, hạ kali máu, sốc phản vệ.

5. Tương tác thuốc Fluconazol stada 150 mg

  • Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương của các thuốc như thuốc điều trị đái tháo đường nhóm sulfonylurea, thuốc động kinh (phenytoin), thuốc điều trị hen (theophylin), thuốc kháng histamin, thuốc chống đông nhóm coumarin, thuốc kháng virus (zidovudin). Do đó, làm tăng độc tính và tác dụng của các thuốc trên.
  • Dùng đồng thời với rifampicin có thể ảnh hưởng đến dược động học của cả hai thuốc. Rifampicin làm giảm hấp thu và thời gian bán hủy của thuốc Fluconazol.
  • Khi phối hợp với rifabutin, Fluconazol làm tăng nồng độ trong huyết tương và diện tích dưới đường cong (AUC).

6. Lưu ý và bảo quản thuốc Fluconazol Stada 150mg

  • Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc thận, rối loạn nhịp tim, kéo dài khoảng QT trên điện tim đồ.
  • Thời kỳ mang thai của phụ nữ, chỉ nên dùng thuốc khi lợi ích điều trị lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi.
  • Sau khi uống, thuốc được tiết vào sữa mẹ ở nồng độ tương tự như trong huyết thanh. Vì vậy, tuyệt đối không sử dụng thuốc Fluconazol Stada 150 mg khi đang cho con bú.
  • Do tác dụng phụ của thuốc có thể gây đau đầu, chóng mặt nên cần thận trọng dùng thuốc khi lái xe và điều khiển máy móc.
  • Thuốc Fluconazol 150 mg nên được bảo quản trong bao bì kín, nơi khô ráo, tránh ánh sáng, ở nhiệt độ phòng, nhiệt độ không quá 30 độ C.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

161.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Nefasul Inj
    Công dụng thuốc Nefasul Inj

    Nefasul Inj thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng nấm và kháng virus. Thuốc được bào chế dạng bột pha tiêm, đóng gói hộp 10 lọ. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Nefasul Inj sẽ ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Grovatab
    Công dụng thuốc Grovatab

    Thuốc Grovatab được bào chế dưới dạng viên nén, có thành phần chính là Spiramycin. Thuốc được sử dụng trong điều trị một số bệnh nhiễm khuẩn do các chủng vi khuẩn nhạy cảm với hoạt chất thuốc.

    Đọc thêm
  • ultibact
    Công dụng thuốc Ultibact

    Ultibact là 1 loại kháng sinh kết hợp có công dụng trong điều trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Công dụng thuốc Ultibact sẽ được chia sẻ trong bài viết sau đây.

    Đọc thêm
  • tafurex
    Công dụng thuốc Tafurex

    Thuốc Tafurex thường được sử dụng để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng hoặc xảy ra các biến chứng, điển hình như viêm màng não, viêm phổi, viêm phế quản,... Để thuốc Tafurex phát huy đầy đủ ...

    Đọc thêm
  • Strecopase
    Công dụng thuốc Strecopase Inj. 500mg

    Strecopase 500mg là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Meropenem có tác dụng điều trị các trường hợp nhiễm khuẩn. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu đến bạn đọc về công dụng và một số lưu ...

    Đọc thêm