Công dụng thuốc Gynasy

Thuốc Gynasy có khả năng tiêu diệt các vi khuẩn và nấm. Ngoài ra trong một số trường hợp có thể sử dụng thuốc Gynasy dạng tiêm truyền để điều trị và phòng ngừa tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí gây nên.

1. Thuốc Gynasy là thuốc gì?

Gynasy là thuốc có khả năng tiêu diệt các vi khuẩn và nấm. Ngoài ra trong một số trường hợp có thể sử dụng thuốc Gynasy dạng tiêm truyền để điều trị và phòng ngừa tình trạng nhiễm trùng do vi khuẩn kỵ khí gây nên. Thành phần chính của thuốc là Metronidazol 200mg, Cloramphenicol 80mg, Dexamethason acetat 0,5mg, Nystatin 100.000UI và các loại thảo dược khác vừa đủ một viên. Thuốc Gynasy được điều chế ở dạng viên uống, dạng tiêm, dạng dùng ngoài và thuốc dạng đặt.

Quy cách đóng gói của thuốc có 2 loại:

  • Hộp 1 vỉ x 7 viên;
  • Hộp 2 vỉ, mỗi vỉ 7 viên.

2. Thuốc Gynasy có tác dụng gì sau khi sử dụng?

Mỗi loại thuốc sẽ có các tác dụng chính để điều trị cho một số loại bệnh lý cụ thể. Do đó cần sử dụng thuốc Gynasy đúng liều lượng, quy định và hướng dẫn của bác sĩ để có kết quả điều trị tốt nhất.

Thành phần Metronidazole trong thuốc có bản chất là một loại thuốc kháng nấm. Hoạt chất này có thể hấp thu rất nhanh vào cơ thể sau khi uống và thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn. Thời gian bán hủy của thuốc Gynasy trong huyết thanh được đo là từ 8 đến 10 giờ. Thuốc có khả năng khuếch tán nhanh trong cơ thể với nồng độ phổi, gan, thận, dịch não tủy, mật, tinh dịch, nước bọt, dịch âm đạo gần bằng trong huyết tương. Các thành phần trong thuốc Gynasy có thể đi qua hàng rào nhau thai và sữa mẹ.

Thuốc Gynasy được bài tiết chủ yếu ở gan nên có nồng độ cao nhất ở gan và mật, thấp nhất là ở kết tràng. Một số ít sẽ được bài tiết qua phân, Tuy nhiên phần lớn lượng thuốc sẽ được đào thải qua đường nước tiểu.

Thuốc Gynasy có tác dụng tốt đối với cả amip ở trong và ngoài ruột (đợt cấp trên nền mạn tính). Tuy nhiên thuốc ít có khả năng xâm nhập vào đại tràng, do đó có tác dụng yếu hơn với lỵ amip mạn ở ruột. Ngoài ra thuốc Gynasy còn có tác dụng điều trị tốt với một số loại vi khuẩn: Trichomonas vaginalis, vi khuẩn kỵ khí gram âm, Giardia, Helicobacter,.... Nhưng thuốc Gynasy không có tác dụng đối với vi khuẩn ưa khí.

3. Hướng dẫn sử dụng thuốc Gynasy

Liều lượng sử dụng thuốc có thể thay đổi tùy thuộc vào dạng bào chế, sức khỏe người bệnh, sự đáp ứng của thuốc với cơ thể. Mỗi nhóm đối tượng sẽ có hướng dẫn sử dụng khác nhau:

  • Amip ruột: Đối với người lớn cần sử dụng 1,5g/ngày x 3 lần uống. Đối với trẻ nhỏ nên uống nhiều 30 đến 40mg/kg/ngày x 3 lần uống.
  • Giai đoạn mưng mủ trong bệnh amip ở gan, bên cạnh việc điều trị với thuốc Gynasy cần lưu mủ song song, điều trị liên tục trong vòng 7 ngày.
  • Viêm niệu đạo hoặc viêm âm đạo do vi khuẩn trichomonas: Có thể sử dụng nhiều duy nhất (2g) hoặc điều trị liên tục trong vòng 10 ngày với liều lượng 500mg/ngày x 2 lần uống kết hợp đặt thêm một viên trứng vào buổi tối. Cần phải điều trị đồng thời cho cả bạn tình ngay cả khi không quan hệ tình dục.
  • Các bệnh gây ra bởi vi khuẩn Giardia intestinalis: Đối với người lớn cần sử dụng 750mg đến 1g/ngày liên tục trong vòng 5 ngày. Với trẻ nhỏ từ 2 đến 5 tuổi cần sử dụng 250mg/ngày.
  • Các bệnh do vi khuẩn kỵ khí gây ra: Đối với người lớn cần uống 1 đến 1,5g thuốc Gynasy trong 1 ngày. Đối với trẻ nhỏ cần sử dụng 20 đến 30mg/kg/ngày.

4. Các đối tượng chống chỉ định sử dụng thuốc Gynasy

  • Những người quá mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào có trong thuốc (imidazole).
  • Người mắc bệnh rối loạn đông máu hoặc bệnh nhân động kinh.
  • Các đối tượng đang mang thai, đặc biệt trong 3 tháng đầu có thai kỳ.
  • Các đối tượng đang cho con bú.

5. Các tác dụng phụ của thuốc Gynasy

Thuốc Gynasy có thể gây ra một số tác dụng phụ hiếm gặp. Tuy nhiên các triệu chứng cũng như tần suất xuất hiện sẽ khác nhau với từng đối tượng. Chúng phụ thuộc vào mức độ của bệnh, sự đáp ứng của thuốc với cơ thể, cách sử dụng thuốc của bệnh nhân. Các tác dụng phụ có thể gặp bao gồm:

  • Rối loạn đường tiêu hóa: Nôn, buồn nôn, chán ăn, đau thượng vị, tiêu chảy, miệng có vị lạ.
  • Phản ứng dị ứng trên da và niêm mạc: Các cơn bừng vận mạch, nổi mày đay, viêm lưỡi, cảm giác khô miệng.
  • Thần kinh, tâm thần: Lú lẫn, các cơn co giật, nhức đầu, chóng mặt.
  • Các triệu chứng ở một số cơ quan khác: Viêm tụy, số lượng bạch cầu giảm. Ngoài ra người phải có thể mắc bệnh thần kinh cảm giác ngoại biên khi dùng thuốc Gynasy, tuy nhiên triệu chứng này sẽ biến mất sau khi ngừng thuốc.

Thuốc Gynasy có tác dụng hiệu quả trong việc tiêu diệt các vi khuẩn và nấm. Lưu ý, Gynasy là thuốc kê đơn, người bệnh tuyệt đối không được tự ý mua thuốc điều trị tại nhà vì có thể sẽ gặp phải tác dụng phụ không mong muốn.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

165 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Lincostad 500
    Công dụng thuốc Lincostad 500

    Thuốc Lincostad 500 là nhóm thuốc được ưu tiên chỉ định dùng để điều trị cho các trường hợp nhiễm khuẩn nặng do các vi khuẩn nhạy cảm, nhiễm khuẩn ở âm đạo, viêm màng trong tử cung. Vậy cách ...

    Đọc thêm
  • banner natives image
    QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Izolmarksans
    Công dụng thuốc Izolmarksans

    Izolmarksans là thuốc thuộc nhóm kháng nấm, virus, ký sinh trùng, chứa thành phần chính là Itraconazole. Thuốc có hiệu quả trong điều trị nấm như nấm miệng, nấm ngoài da, nấm nội tạng...Vậy thuốc Izolmarksans có công dụng và ...

    Đọc thêm
  • Pedolas 100
    Công dụng thuốc Pedolas 100

    Thuốc Pedolas 100 tab là thuốc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm có thành phần Cefpodoxime. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cần tuân theo chỉ dẫn của bác sĩ, ...

    Đọc thêm
  • Maxxtriple
    Công dụng thuốc Maxxtriple

    Thuốc Maxxtriple thuộc nhóm thuốc kí sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus, kháng nấm. Thuốc Maxxtriple có thành phần chính bao gồm Efavirenz, Emtricitabine, Tenofovir disoproxil và được chỉ định trong điều trị với liệu pháp kết hợp thuốc ...

    Đọc thêm
  • Amiktale
    Công dụng thuốc Amiktale

    Thuốc Amiktale được dùng bằng đường tiêm bắp hoặc tiêm tĩnh mạch nhằm điều trị các bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến đường hô hấp, da, tiết niệu, phụ khoa,... Để sử dụng thuốc Amiktale hiệu quả và ngăn ngừa ...

    Đọc thêm