Công dụng thuốc Parterol

Thuốc Parterol thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có thành phần chính galantamine thường được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ, thoái hoá thần kinh từ nhẹ đến trung bình nặng, bao gồm cả bệnh Alzheimer.

1. Công dụng thuốc Parterol 12

Thuốc Parterol thuộc nhóm thuốc trị bệnh thoái hóa thần kinh có thành phần chính galantamine- một alkaloid bậc 3 là một thuốc ức chế cạnh tranh, chọn lọc và thuận nghịch đối với men acetylcholinesterase. Ngoài ra, galantamine còn làm gia tăng hoạt động nội tại của acetylcholin lên receptor nicotinic, có thể do thông qua việc gắn kết vào một vị trí allosteric của receptor. Cuối cùng kết quả là cải thiện chức năng nhận thức ở bệnh nhân sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer nhờ vào sự gia tăng hoạt động của hệ cholinergic.

Về dược động học, galantamine hấp thu nhanh với sinh khả dụng cao sau khoảng 1 giờ uống viên nén hoặc dung dịch uống. Sự có mặt của thức ăn làm chậm quá trình hấp thu của Parterol nhưng không ảnh hưởng đến mức hấp thu. Nồng độ galantamine trong huyết tương giảm theo cấp số nhân, với thời gian bán thải là 7-8 giờ ở người khoẻ mạnh.

Thuốc Parterol thường được chỉ định trong các trường hợp sa sút trí tuệ do căn nguyên mạch máu và dạng sa sút trí tuệ do bệnh Alzheimer mức độ nhẹ đến trung bình. Chống chỉ định của thuốc Parterol với bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc.

2. Liều sử dụng của thuốc Parterol

Thuốc Parterol thường dùng theo đường uống, vào bữa ăn sáng và tối, đảm bảo uống đủ nước đầy đủ trong quá trình điều trị. Tuỳ thuộc vào đối tượng và mục tiêu điều trị mà liều dùng của Parterol sẽ có sự khác biệt, cụ thể như sau:

Người cao tuổi:

  • Liều khởi đầu: 8 mg/ngày (4 mg x 2 lần/ngày) trong 4 tuần
  • Liều duy trì: 16 mg/ngày ( 8mg x 2 lần/ngày) và bệnh nhân nên được duy trì với liều 16 mg/ngày trong ít nhất 4 tuần
  • Gia tăng liều duy trì tối đa 24 mg/ngày (12 mg x 2 lần/ngày) cần phải được cân nhắc sau khi đã có những đánh giá đúng về lợi ích lâm sàng và khả năng dung nạp của người bệnh.
  • Nếu quá trình điều trị bị gián đoạn từ 3 ngày trở lên cần bắt đầu điều trị lại với mức liều thấp nhất rồi tăng dần đến mức liều tối ưu .

Các đối tượng đặc biệt khác:

  • Trẻ em: không khuyến cáo sử dụng Parterol trên đối tượng này
  • Bệnh gan và suy thận: Parterol không dùng cho bệnh nhân bị suy chức năng gan hoặc thận mức độ trung bình tới nặng
  • Cần xem xét giảm liều ở những bệnh nhân được điều trị bằng những thuốc ức chế CYP2D6
  • Parterol chỉ phù hợp trong điều trị duy trì liều 24 mg/ngày

Các trường hợp quá liều galantamine xảy ra tương tự sự quá liều của các thuốc kích thích cholinergic khác gây ảnh hưởng đến hệ thần kinh trung ương, hệ phó giao cảm và đám rối thần kinh cơ. Tăng yếu cơ cùng với tăng bài tiết dịch khí quản và co thắt phế quản có thể dẫn tới nguy hiểm tính mạng do ngạt thở. Lúc này, các biện pháp hỗ trợ thông thường nên được sử dụng trong mọi trường hợp quá liều. Đối với những ca nặng, thuốc kháng cholinergic như atropin được sử dụng như thuốc giải độc cho các thuốc kích thích hệ cholinergic. Liều khởi đầu nên là 0,5-1 mg tiêm tĩnh mạch, các liều kế tiếp dựa vào đáp ứng lâm sàng.

3. Tác dụng phụ của thuốc Parterol

Ở một số bệnh nhân khi sử dụng thuốc Parterol có thể gặp các tác dụng phụ như sau:

  • Buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, chán ăn
  • Phản ứng quá mẫn
  • Lo âu, bồn chồn, ảo giác
  • Ảo giác thị giác, thính giác
  • Ngất, chóng mặt, đau lưng, đau đầu, buồn ngủ, hôn mê
  • Ù tai, nhìn mờ
  • Chậm nhịp tim
  • Rối loạn ngoại thất, nhịp tim chậm, đau ngực
  • Tăng huyết áp
  • Nôn khan
  • Viêm gan
  • Tăng tiết mồ hôi
  • Hội chứng Stevens- Johnson, hội chứng ngoại ban mủ toàn thân cấp tính, hội chứng viêm da phát ban
  • Co thắt cơ bắp
  • Yếu cơ
  • Bí tiểu
  • Nam: rối loạn xuất tinh, bất lực
  • Nữ: xuất huyết tử cung, rong kinh

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Parterol

Một số lưu ý chung khi sử dụng thuốc Parterol:

  • Bệnh nhân Alzheimer bị sụt cân do điều trị bằng thuốc ức chế men cholinesterase, kể cả galantamine cần phải theo dõi thể trạng trong quá trình điều trị.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Parterol cho bệnh nhân có bệnh tim mạch, vì thuốc kích thích hệ cholinergic có thể có những tác động của trương lực dây thần kinh lang thang lên nhịp tim. Điều này đặc biệt quan trọng với những bệnh nhân bị “Hội chứng suy nút xoang” hoặc đang rối loạn dẫn truyền trên thất. Việc sử dụng galantamine rất hiếm khi có liên quan đến tình trạng nhịp tim rất chậm hoặc ngất.
  • Đối với bệnh nhân có nguy cơ khởi phát bệnh lý loét đường tiêu hoá thì cần phải theo dõi chặt chẽ tìm các triệu chứng khi sử dụng thuốc Parterol. Tuy nhiên các nghiên cứu cho thấy galantamine không làm tăng tần suất loét và xuất huyết tiêu hoá. Không nên sử dụng galantamine cho những bệnh nhân có bệnh lý gây tắc nghẽn đường tiêu hoá hoặc những bệnh nhân đang hồi phục sau phẫu thuật đường tiêu hoá.
  • Các thuốc kích thích hệ cholinergic có khả năng gây co giật toàn thân. Tuy nhiên, cơn động kinh cũng có thể là một biểu hiện của bệnh Alzheimer.
  • Do những tác động kích thích hệ cholinergic, nên các thuốc nhóm này cần được sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân có tiền sử hen phế quản nặng hoặc bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính
  • Không nên sử dụng galantamine cho những bệnh nhân bị tắc nghẽn đường tiết niệu hoặc đang hồi phục sau phẫu thuật bàng quang
  • Thuốc Parterol có chứa lactose nên bệnh nhân có vấn đề di truyền hiếm gặp về dung nạp galactose, thiếu hụt nhân tố phân giải đường sữa Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose- galactose không nên uống thuốc này
  • Galantamine chỉ nên được sử dụng trong khi mang thai khi lợi ích mà nó mang lại cho bà mẹ quan trọng hơn nguy cơ đối với bào thai
  • Galantamine hiện chưa được nghiên cứu bài tiết qua sữa mẹ hay không và chưa có nghiên cứu nào ở phụ nữ đang cho con bú, do đó phụ nữ đang uống galantamine không nên cho con bú.

Thuốc Parterol thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần có thành phần chính galantamine thường được dùng để điều trị chứng sa sút trí tuệ, thoái hoá thần kinh từ nhẹ đến trung bình nặng, bao gồm cả bệnh Alzheimer.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

218 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • cetecologita
    Công dụng thuốc Cetecologita 400

    Cetecologita thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần, được chỉ định điều trị triệu chứng của các hội chứng tâm thần thực thể và bệnh lý thần kinh. Vậy công dụng của thuốc là gì và cần lưu ý gì khi ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Rewisca
    Công dụng thuốc Rewisca

    Thuốc Rewisca thuộc nhóm thuốc hướng tâm thần được bào chế ở dạng viên nang cứng. Thành phần của thuốc là pregabalin, chỉ định trong điều trị đau thần kinh nguồn gốc trung ương, ngoại vi, rối loạn lo âu ...

    Đọc thêm
  • Heragaba
    Công dụng thuốc Heragaba

    Heragaba thuộc nhóm thuốc hướng thần, thường dùng trong điều trị động kinh, đau thần kinh,... Hãy cùng tìm hiểu về thông tin thuốc Heragaba thông qua bài viết dưới đây.

    Đọc thêm
  • Omaride
    Công dụng thuốc Omaride

    Thuốc Omaride có thành phần chính là Sulpirid thuộc nhóm thuốc hướng thần. Thuốc được bác sĩ chỉ định điều trị một số bệnh lý thần kinh. Để đảm bảo sử dụng thuốc hiệu quả, người bệnh cần đọc kỹ ...

    Đọc thêm
  • Sunlevira 750
    Công dụng thuốc Sunlevira 750

    Thuốc Sunlevira 750 là thuốc thuộc nhóm hướng tâm thần. Sau đây là thông tin về công dụng, liều dùng và lưu ý khi sử dụng thuốc Sunlevira 750mg.

    Đọc thêm