Công dụng thuốc Ripretinib (Qinlock)

Thuốc Ripretinib còn có tên gọi khác là thuốc Qinlock. Đây là chất ức chế enzyme ngăn chặn hoạt động của protein kinase. Thuốc thường được sử dụng phổ biến để điều trị cho một loại Sacroma, cụ thể là điều trị bệnh u mô đệm đường tiêu hóa.

1. Thuốc Ripretinib là thuốc gì?

Thuốc Ripretinib hay còn được gọi với tên khác là thuốc Qinlock. Đây là chất ức chế enzyme ngăn chặn hoạt động của protein kinase. Kinase là một loại enzyme có tác dụng thúc đẩy sự phát triển của tế bào. Có nhiều loại kinase, kiểm soát các giai đoạn phát triển khác nhau của tế bào. Bằng cách ngăn chặn một loại enzyme cụ thể hoạt động, thuốc Ripretinib có thể làm chậm quá trình phát triển của tế bào ung thư.

Thuốc Ripretinib là một chất ức chế tyrosine kinase ức chế tyrosine kinase thụ thể KIT proto-oncogene (KIT) và thụ thể yếu tố tăng trưởng có nguồn gốc tiểu cầu A (PDGFRA) kinase. Thuốc Ripretinib cũng có tác dụng trong ức chế các kinase khác trong ống nghiệm, chẳng hạn như PDGFRB, TIE2, VEGFR2 và BRAF.

2. Cách sử dụng thuốc Ripretinib như thế nào?

Thuốc Ripretinib được bào chế dưới dạng viên nén và sử dụng bằng đường uống. Các viên thuốc nên được nuốt toàn bộ và có thể được thực hiện cùng hoặc không với thức ăn. Bạn nên sử dụng thuốc Qinlock vào cùng một thời điểm mỗi ngày. Nếu bạn bỏ lỡ một liều và còn chưa đầy 8 giờ kể từ khi bạn nên uống thuốc, bạn có thể sử dụng nó. Nếu bạn bị nôn sau khi uống thuốc, đừng dùng liều khác và hãy uống liều tiếp theo theo lịch trình.

Điều quan trọng là bạn cần đảm bảo rằng bạn đang dùng đúng lượng thuốc Ripretinib mỗi lần. Trước mỗi liều điều trị, bạn cần đối chiếu kỹ càng những gì bạn đang dùng có khớp với những gì bạn đã được kê đơn hay không.

3. Tương tác của thuốc Ripretinib

Nồng độ trong máu của thuốc Ripretinib có thể bị ảnh hưởng bởi một số loại thực phẩm và thuốc, vì vậy cần tránh sử dụng chúng kết hợp. Các loại thực phẩm hay thuốc có thể gây ra tương tác với thuốc Ripretinib bao gồm: bưởi, nước ép bưởi, Atazanavir, Carbamazepine, Clarithromycin, Cobicistat, Darunavir, Indinavir, Itraconazole, Ketoconazole, Ketoconazole, Lopinavir,... Bạn cần cung cấp thông tin về tất cả các loại thuốc và chất bổ sung bạn sử dụng cho bác sĩ để hạn chế tối đa các tương tác thuốc có thể xảy ra.

4. Cách bảo quản thuốc Ripretinib

  • Bảo quản thuốc Ripretinib trong bao bì gốc, có dán nhãn ở nhiệt độ phòng và ở nơi khô ráo (trừ khi có chỉ dẫn khác của nhân viên y tế).
  • Thuốc Ripretinib không nên được bảo quản trong hộp thuốc, vì nó cần được bảo vệ khỏi độ ẩm và ánh sáng.
  • Mỗi hộp thuốc sẽ có một gói hút ẩm trong hộp thuốc mà bạn không nên lấy ra. Để hộp đựng xa tầm tay với của trẻ em và các loại thú cưng trong gia đình.

Trong trường hợp bạn có người chăm sóc thì cần:

  • Nhắc người chăm sóc đeo găng tay hoặc đổ thuốc trực tiếp từ hộp đựng của họ vào nắp, cốc nhỏ hoặc trực tiếp vào tay bạn.
  • Người chăm sóc nên tránh chạm vào viên thuốc.
  • Thời điểm trước và sau khi sử dụng thuốc người chăm sóc cần rửa tay sạch sẽ. Đối với phụ nữ đang có thai hoặc cho con bú không nên chuẩn bị liều dùng thuốc này cho bạn.
  • Tuyệt đối không xả xuống thuốc hay vỏ thuốc vào bồn cầu hoặc vứt vào thùng rác.

5. Tác dụng không mong muốn khi điều trị với thuốc Ripretinib

Dưới đây là một số tác dụng phụ phổ biến hoặc quan trọng nhất khi sử dụng thuốc Ripretinib:

5.1. Rụng hoặc mỏng da đầu và lông trên cơ thể

Khi sử dụng thuốc Ripretinib, tóc của bạn có thể trở nên mỏng, dễ gãy hoặc có thể rụng. Điều này thường bắt đầu sau khoảng hai đến ba tuần sau khi bắt đầu điều trị. Rụng lông có thể bao gồm toàn bộ lông trên cơ thể như lông mu, lông dưới cánh tay, lông chân tay, lông mi và lông mũi. Bạn có thể sử dụng khăn quàng cổ, tóc giả, mũ và khăn choàng tóc.

Tóc thường bắt đầu mọc lại ngay sau khi liệu trình điều trị kết thúc. Tóc của bạn giúp giữ ấm cho bạn trong thời tiết lạnh, vì vậy khi rụng tóc quá nhiều, bạn có thể sử dụng một chiếc mũ để bảo vệ bạn khỏi thời tiết lạnh giá hay ánh nắng mặt trời.

5.2. Mệt mỏi nhiều

Khi điều trị ung thư, bạn có thể xuất hiện tình trạng mệt mỏi nhiều, thậm chí, nhiều người có cảm giác gần như kiệt sức thường không thuyên giảm khi nghỉ ngơi. Trong khi điều trị ung thư và sau một khoảng thời gian, bạn có thể thực hiện một số giải pháp sau:

  • Điều chỉnh lại thời gian và kế hoạch sinh hoạt của mình để kiểm soát sự mệt mỏi.
  • Lập kế hoạch thời gian để nghỉ ngơi trong ngày và tiết kiệm năng lượng cho những hoạt động quan trọng hơn.
  • Tập thể dục nhẹ nhàng và thường xuyên có tác dụng chống lại sự mệt mỏi.
  • Khi áp dụng tất cả những biện pháp kể trên mà tình trạng mệt mỏi để biết các mẹo hữu ích về cách đối phó với tác dụng phụ này.

5.3. Buồn nôn hay nôn mửa nhiều

Khi bạn cảm thấy buồn nôn hay nôn mửa nhiều, bạn cần hạn chế tối đa việc sử dụng các loại thức ăn chiên rán, chứa nhiều dầu mỡ. Thay vào đó, bạn có thể sử dụng trà gừng để giảm cảm giác khó chịu. Nếu tình trạng nôn mửa ngày càng trầm trọng, các bác sĩ có thể có chỉ định sử dụng các thuốc chống nôn.

5.4. Táo bón

  • Khi sử dụng thuốc Ripretinib, bạn có thể gặp tình trạng táo bón. Khi gặp tình trạng này, bạn có thể áp dụng các biện pháp như sau để giảm cảm giác khó chịu như:
  • Bổ sung thêm chất xơ từ rau xanh và trái cây vào chế độ dinh dưỡng hàng ngày của bạn.
  • Uống khoảng 8 đến 10 cốc nước mỗi ngày và duy trì hoạt động nhẹ nhàng. Thuốc làm mềm phân một hoặc hai lần một ngày có thể có tác dụng ngăn ngừa táo bón.
  • Khi đã áp dụng các biện pháp kể trên mà tình trạng không tốt hơn hoặc bạn không đi tiêu trong thời gian từ 2 đến 3 ngày, bạn nên liên hệ bác sĩ để kê thêm các thuốc giảm táo bón.

5.5. Bệnh tiêu chảy

  • Khi sử dụng thuốc Ripretinib, bạn còn có thể gặp tình trạng tiêu chảy. Khi gặp tình trạng tiêu chảy bạn cũng cần thay đổi thói quen sinh hoạt như sau:
  • Sử dụng các thực phẩm ít chất xơ, nhạt nhẽo, chẳng hạn như cơm trắng và thịt gà luộc hoặc nướng.
  • Tránh ăn các loại trái cây sống, rau sống, bánh mì nguyên hạt và các loại ngũ cốc.
  • Uống 8 đến 10 cốc nước mỗi ngày để ngăn tình trạng mất nước có thể xảy ra.

5.6. Tác dụng không mong muốn ít phổ biến hơn, bao gồm

  • Tăng huyết áp: thuốc Ripretinib có thể gây ra huyết áp cao (tăng huyết áp). Bạn nên được kiểm tra huyết áp thường xuyên trong thời gian điều trị. Bất kỳ bệnh tình trạng tăng huyết áp nào cũng cần được điều trị thích hợp. Các dấu hiệu cảnh báo cơn tăng huyết áp như cơn đau đầu, thay đổi thị lực hoặc chóng mặt.
  • Ung thư da thứ phát: Có rất ít nguy cơ phát triển ung thư da nguyên nhân do điều trị bằng thuốc Ripretinib, có thể xảy ra trong hoặc sau khi điều trị. Bởi vì thuốc Ripretinib có liên quan đến sự phát triển của bệnh ung thư da, điều quan trọng là phải chống nắng an toàn trước ánh nắng mặt trời. Một số biện pháp tránh nắng như: Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng mặt trời trong khoảng thời gian từ 10 giờ sáng đến 2 giờ chiều. Sử dụng các loại kem chống nắng có chỉ số SPF từ 15+ trở lên hàng ngày. Đeo kính râm, đội mũ và áo hay quần dài để bảo vệ da và tìm bóng râm bất cứ khi nào có thể. Thông báo cho nhà cung cấp của bạn nếu bạn có bất kỳ thay đổi nào trên da.
  • Suy tim: Thuốc Ripretinib có thể ảnh hưởng đến tim và chức năng của tim. Những dấu hiệu lâm sàng gợi ý đến bệnh suy tim như mệt mỏi, sưng tấy ở bụng, chân hoặc mắt cá chân, khó thở hoặc tĩnh mạch cổ nhô ra.
  • Chậm lành vết thương: Thuốc Ripretinib có thể dẫn đến việc vết thương chậm lành hơn hoặc không hoàn toàn, chẳng hạn như vết thương phẫu thuật không lành hoặc không liền lại. Bạn nên ngừng sử dụng thuốc Ripretinib 1 tuần trước khi tiến hành bất kỳ cuộc phẫu thuật nào. Bạn nên đợi để bắt đầu lại thuốc ít nhất 2 tuần sau khi phẫu thuật và bất kỳ vết mổ nào phải được chữa lành hoàn toàn trước khi bắt đầu hoặc bắt đầu lại thuốc. Nếu bạn có vết thương phẫu thuật chưa lành hoặc bắt đầu có dấu hiệu nhiễm trùng như đỏ, sưng, nóng, hãy thông báo ngay đến bác sĩ điều trị.

6. Ảnh hưởng của thuốc Ripretinib đến tình dục và sinh sản

Thuốc Ripretinib có thể ảnh hưởng đến hệ thống sinh sản của nam giới. Thuốc dẫn đến việc sản xuất tinh trùng trở nên không đều hoặc ngừng sản xuất vĩnh viễn. Trước khi tiến hành điều trị với thuốc Ripretinib, bạn có thể xem xét gửi tình trùng vào ngân hàng tinh trùng nếu bạn có thể muốn có con trong tương lai.

Việc cho thai nhi tiếp xúc với thuốc Ripretinib có thể gây ra dị tật bẩm sinh, vì vậy bạn không nên mang thai hoặc làm cha khi đang dùng thuốc này. Sử dụng các biện pháp tránh thai an toàn là cần thiết trong khi điều trị và ít nhất 1 tuần sau khi điều trị, ngay cả khi đã mãn kinh hoặc bạn tin rằng mình không sản xuất tinh trùng. Bạn không nên cho trẻ bú mẹ khi đang điều trị với thuốc Ripretinib hoặc trong một tuần sau liều điều trị cuối cùng của bạn.

Thuốc Ripretinib còn có tên gọi khác là thuốc Qinlock. Đây là chất ức chế enzyme ngăn chặn hoạt động của protein kinase. Thuốc thường được sử dụng phổ biến để điều trị cho một loại Sacroma, cụ thể là điều trị bệnh u mô đệm đường tiêu hóa.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn tham khảo: oncolink.org

174 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • umkanas
    Công dụng thuốc Umkanas

    Thuốc Umkanas thuộc nhóm thuốc chống ung thư có thành phần chính là anastrozole. Thuốc thường được dùng để điều trị ung thư vú giai đoạn sớm có thụ thể estrogen dương tính ở phụ nữ mãn kinh. Vậy thuốc ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • intravesicular mitomycin
    Công dụng thuốc Intravesicular Mitomycin

    Intravesicular Mitomycin là 1 thuốc kháng sinh, được sử dụng trong điều trị ung thư, theo cơ chế ức chế sự tổng hợp DNA của tế bào. Vậy thuốc Intravesicular Mitomycin có công dụng gì? Có những tác dụng phụ ...

    Đọc thêm
  • Intacape 150
    Công dụng thuốc Intacape 150

    Thuốc Intacape 150 là thuốc kê đơn được dùng trong điều trị ung thư vú, ung thư đại trực tràng, ung thư thực quản. Vậy intacape 150 nên được sử dụng như thế nào?

    Đọc thêm
  • epibra
    Công dụng thuốc Epibra

    Thuốc Epibra là một loại thuốc gây độc tế bào được sử dụng trong điều trị nhiều loại ung thư như: ung thư vú, ung thư phổi tế bào nhỏ hay dùng tại chỗ để điều trị ung thư bàng ...

    Đọc thêm
  • oxarich
    Công dụng thuốc Oxarich

    Thuốc Oxarich là một thuốc có tác dụng trong điều trị bổ trợ cho những người mắc bệnh ung thư đường tiêu hoá, bao gồm ung thư đại trực tràng. Thuốc này cần được dùng dưới chỉ định và theo ...

    Đọc thêm