Công dụng thuốc Rotaforte

Thuốc Rotaforte có thành phần chính là Metronidazole và Spiramycin. Rotaforte được sử dụng trong điều trị các bệnh nhiễm trùng răng miệng như: Viêm nướu, viêm miệng, viêm dưới hàm hoặc viêm thân răng,... Dưới đây là một số thông tin hữu ích về thuốc Rotaforte giúp người bệnh tìm hiểu và sử dụng thuốc 1 cách an toàn và hiệu quả nhất.

1. Rotaforte là thuốc gì?

Rotaforte là thuốc thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Rotaforte được bào chế sản xuất dưới dạng viên nén bao phim và được đóng gói theo hộp 2 vỉ x 10 viên bao phim.

Thuốc Rotaforte có thành phần chính phần chính là Metronidazole, Spiramycin và 1 số thành phần phần tá dược khác như: Amidon, Dicalci phosphat, PVP, Natri glycolat starch, Talc, Magnesi stearat, HPMC, Titan dioxyd, PEG, Ponceau và Oxyd sắt đỏ vừa đủ 1 viên.

2. Thuốc Rotaforte có công dụng gì?

Thuốc Rotaforte được sử dụng trong các trường hợp:

  • Điều trị bệnh nhiễm trùng răng miệng cấp, mạn tính hoặc tái phát như: Bị áp-xe răng, viêm tấy, viêm mô tế bào quanh xương hàm, viêm tuyến mang tai, viêm quanh thân răng, viêm nướu, viêm nha chu, viêm miệng và viêm dưới hàm...
  • Thuốc Rotaforte được sử dụng phòng nhiễm khuẩn răng miệng sau quá trình phẫu thuật.

3. Liều lượng - Cách dùng của thuốc Rotaforte

3.1. Cách dùng thuốc Rotaforte

Thuốc Rotaforte bào chế dưới dạng viên nén bao phim, được sử dụng theo đường uống, theo viên.

3.2. Liều lượng

Liều dùng thuốc Rotaforte phụ thuộc vào từng đối tượng và diễn tiến của bệnh lý sẽ có liều dùng phù hợp. Dưới đây là liều dùng thuốc Rotaforte tham khảo như sau:

  • Đối với người trưởng thành: Liều dùng thuốc Rotaforte là 4 - 6 viên thuốc trong 1 ngày, được chia làm 2 - 3 lần.
  • Đối với trẻ em từ 10 tuổi - 15 tuổi: Liều dùng thuốc là 1 viên x 3 lần/ngày.
  • Đối với trẻ em từ 5 tuổi - 10 tuổi: Uống liều 1 viên x2 lần/ ngày.

4. Làm gì khi sử dụng quá liều thuốc Rotaforte

Trường hợp người bệnh sử dụng quá liều thuốc Rotaforte sẽ thấy xuất hiện một số triệu chứng như: Cảm thấy buồn nôn, nôn và mất điều hòa. Tác dụng độc thần kinh gồm có co giật, viêm dây thần kinh ngoại biên. Hiện nay không có thuốc giải độc đặc hiệu, điều trị triệu chứng và hỗ trợ trường hợp sử dụng thuốc Rotaforte quá liều cho phép.

5. Thuốc Rotaforte không được sử dụng trong các trường hợp nào?

  • Thuốc Rotaforte không được sử dụng cho người bệnh quá mẫn, có tiền sử dị ứng với với Metronidazol, dẫn xuất Imidazol hoặc Acetyl Spiramycin cùng với một số thành phần tá dược khác có trong thuốc.
  • Thuốc Rotaforte chống chỉ định không sử dụng cho phụ nữ đang trong quá trình nuôi con bú.
  • Không dùng thuốc Rotaforte điều trị cho người bị bệnh rối loạn đông máu.
  • Cần thận trọng khi sử dụng thuốc Rotaforte cho người bị bệnh suy gan nặng.

6. Tương tác thuốc của thuốc Rotaforte

  • Trong Rotaforte có chứa thành phần Acetyl Spiramycin, vì thế không nên dùng đồng thời với các loại thuốc uống tránh thai vì sẽ làm mất tác dụng tránh thai.
  • Lưu ý không dùng Rotaforte cùng đồng thời với thuốc Disulfiram vì sẽ gây ra tác dụng độc với thần kinh như: Tình trạng loạn thần, lú lẫn.
  • Rotaforte tương tác với các lợi thuốc chống đông dùng đường uống như thuốc Warfarin. Khi dùng chung sẽ làm tăng độc tính của các thuốc chống đông và tăng nguy cơ xuất huyết do giảm sự dị hóa ở gan. Chú ý, nếu trường hợp dùng phối hợp người bệnh cần phải kiểm tra thường xuyên hàm lượng Prothrombin, phải điều chỉnh liều dùng của thuốc chống đông.
  • Rotaforte dùng chung với thuốc Vecuronium (thuốc giãn cơ) sẽ làm tăng tác dụng thuốc Vecuronium này.
  • Rotaforte khi dùng đồng thời với Lithi làm tăng nồng độ Lithi trong máu và gây độc.
  • Rotaforte sẽ làm tăng độc tính của Fluorouracil do làm giảm sự thanh thải khi kết hợp dùng thuốc cùng lúc.
  • Trong quá trình điều trị bằng thuốc Rotaforte, người bệnh không được uống rượu vì sẽ gây ra hiệu ứng Antabuse biểu hiện như: Cơ thể nóng, đổ, nôn mửa và tim đập nhanh.

7. Thuốc Rotaforte gây ra những tác dụng phụ nào?

Trong quá trình sử dụng thuốc Rotaforte, người bệnh có thể gặp phải một số tác dụng phụ không mong muốn như:

Thường gặp:

  • Có các triệu chứng bị rối loạn đường tiêu hoá như: Đau dạ dày, buồn nôn, nôn mửa và tiêu chảy.
  • Có gây phản ứng dị ứng như: Bị nổi mề đay.
  • Viêm lưỡi, viêm miệng và có vị kim loại trong miệng.
  • Giảm bạch cầu vừa phải.

Hiếm thấy:

  • Chóng mặt, mất điều hoà, mất phối hợp.
  • Dị cảm.
  • Viêm đa dây thần kinh cảm giác và vận động.
  • Thận- tiết niệu: Nước tiểu có màu nâu đỏ.

Những trường hợp thường gặp tác dụng ngoài ý muốn sẽ hồi phục ngay sau khi dùng thuốc Rotaforte. Các trường hợp hiếm gặp thì cần phải có thời gian điều trị kéo dài. Hãy thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn khác mà người bệnh gặp phải khi dùng thuốc Rotaforte.

8. Chú ý đề phòng khi sử dụng thuốc Rotaforte

Khi sử dụng thuốc Rotaforte, người bệnh có thể gặp phải chú ý một số nội dung sau như:

  • Phải thận trọng khi dùng cho người bệnh có nghi ngờ bị bệnh loét dạ dày, viêm ruột hồi hoặc viêm ruột kết mạn.
  • Do thuốc Rotaforte được bào chế dưới dạng viên nén bao phim sẽ gây giải phóng chậm trong cơ thể, gây độc cho người cao tuổi hoặc người chuyển vận ruột chậm.
  • Chú ý không uống thuốc Rotaforte khi đang nằm.
  • Ở phụ nữ có thai: Nghiên cứu trên cơ thể động vật thì thấy thành phần Metronidazol không gây quái thai và không độc với thai nhi. Nghiên cứu lâm sàng trên nhiều phụ nữ đang mang thai sử dụng Metronidazol trong 3 tháng đầu thai kỳ, không có bất cứ trường hợp nào gây dị dạng cho thai nhi. Mặc dù thành phần Spiramycin đi qua nhau thai nhưng nồng độ thuốc trong máu nhau thai thấp hơn trong máu người mẹ, nên Spiramycin không gây tai biến cho người đang mang thai.
  • Ở phụ nữ đang cho con bú: Thành phần Spiramycin và Metronidazol đều qua sữa mẹ, chính vì thế, nên tránh sử dụng thuốc Rotaforte cho bà mẹ đang cho con bú.

Trên đây là toàn bộ thông tin về thuốc Quinacar 5mg, người bệnh cần đọc kỹ hướng dẫn sử dụng, tham khảo ý kiến của bác sĩ/ dược sĩ trước khi dùng. Lưu ý: Rotaforte được kê theo đơn của bác sĩ hoặc dược sĩ, vì thế người bệnh không tự ý sử dụng thuốc.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

1.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan