Công dụng thuốc Saviroxim

Thuốc Saviroxim với nhiều dạng bào chế khác nhau (saviroxim 125, saviroxim 250, saviroxim 500) được chỉ định sử dụng trong các trường hợp nhiễm khuẩn đường hô hấp trên và dưới, nhiễm khuẩn da mô mềm...

1. Thuốc Saviroxim công dụng là gì?

1.1. Saviroxim là thuốc gì?

Saviroxim thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc có số đăng ký VD-2569-07 (với hàm lượng 125, saviroxim 125), VD-18122-12 (với hàm lượng 250, saviroxim 250), VD-18123-12 (với hàm lượng 500, saviroxim 500). Thuốc do công ty TNHH một thành viên dược phẩm và sinh học y tế sản xuất.

Thuốc Saviroxim dạng viên nén bao gồm các thành phần:

  • Hoạt chất chính: Cefuroxim axetil.
  • Tá dược: Microcrystallin cellulose, Bột Talc, Aerosil, HPM 606, DST, Dầu thầu dầu, Magnesi stearat, Titan dioxyd và Ethanol 96%.

Thuốc kháng sinh Saviroxim được bào chế dưới nhiều dạng khác nhau:

  • Dạng thuốc bột pha hỗn dịch uống hàm lượng 125mg, đóng gói 3,8 gam, hộp 10 gói.
  • Dạng viên nén dài bao phin hàm lượng 200mg và 500mg, 5 viên 1 vỉ, hộp 2 vỉ.

Thuốc được khuyến cáo sử dụng cho cả trẻ em và người trưởng thành.

1.2. Thuốc Saviroxim có tác dụng gì?

Cefuroxime là một dạng kháng sinh bán tổng hợp với phổ tác dụng rộng, thuộc nhóm thuốc cephalosporin. Cefuroxim có hoạt tính kháng vi khuẩn hữu hiệu và rất đặc trưng chống lại nhiều tác nhân gây bệnh thông thường, bao gồm cả các chủng tiết beta - lactamase/cephalosporinase của cả vi khuẩn gram âm hay vi khuẩn gram dương. Kháng sinh Cefuroxim đặc biệt rất bền với nhiều enzym beta - lactamase của các loại vi khuẩn gram âm.

Thuốc Saviroxim được các bác sĩ kê đơn chỉ định trong các trường hợp sau:

  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bên dưới như viêm phế quản cấp/ mạn tính và viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn đường hô hấp bên trên như nhiễm khuẩn ở mũi, tai, họng, ví dụ như viêm xoang, viêm tai giữa, viêm amidan và viêm họng.
  • Nhiễm khuẩn ổ răng.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu và sinh dục như viêm bàng quang, viêm bể thận và viêm niệu đạo.
  • Nhiễm khuẩn trên da và các mô mềm như bệnh mủ da, mụn nhọt và chốc lở.
  • Điều trị dự phòng nhiễm khuẩn đường tiết niệu bị tái phát, dự phòng nhiễm khuẩn trong các cuộc phẫu thuật.
  • Bệnh lậu và bệnh Lyme.
  • Thuốc có tác dụng tốt chống Neisseria gonorrhoeae và Haemophilus influenzae.

Chống chỉ định:

Chống chỉ định dùng thuốc Saviroxim trong trường hợp:

  • Bệnh nhân bị dị ứng với thành phần hoạt chất chính Cefuroxim, nhóm kháng sinh Cephalosporin hay bất cứ thành phần tá dược nào của thuốc Saviroxim.

2. Cách sử dụng của Saviroxim

2.1. Cách dùng thuốc Saviroxim

  • Thuốc Saviroxim dùng đường uống.
  • Dạng bột pha hỗn dịch: Người bệnh cần pha gói thuốc với lượng nước khoảng 50ml chờ cho đến khi tan hết thuốc thì bắt đầu uống.
  • Dạng viên nén: Nếu viên thuốc quá to thì có thể bẻ đôi để uống nhưng người bệnh không nghiền nát hay trộn với bất cứ loại dung dịch hay hỗn hợp nào khác.
  • Dùng thuốc Saviroxim theo chỉ dẫn của bác sĩ.

2.2. Liều dùng của thuốc Saviroxim

Saviroxim dạng bột pha hỗn dịch hàm lượng 125mg:

Người lớn:

  • Liều uống 250mg, cứ 12 giờ/ lần để trị viêm amidan, viêm họng hoặc viêm xoang hàm do các loại vi khuẩn nhạy cảm.
  • Liều uống 250mg hoặc 500mg, cứ cách 12 giờ/ lần trong viêm phế quản cấp nhiễm khuẩn thứ phát hoặc các đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn hoặc trong nhiễm khuẩn trên da và mô mềm không biến chứng.
  • Liều uống 125mg hoặc 250mg, cứ cách 12 giờ/ lần, trong các nhiễm khuẩn đường tiết niệu không có biến chứng.
  • Liều uống 1 liều duy nhất 1g trong bệnh lậu niệu đạo hoặc cổ tử cung không biến chứng hoặc bệnh lậu trực tràng không biến chứng ở giới nữ.
  • Liều uống 500mg, mỗi ngày 2 lần, trong 20 ngày, điều trị bệnh Lyme mới mắc.

Trẻ em:

  • Viêm amidan, viêm họng: Uống dạng hỗn dịch 20mg/ kg cân nặng/ ngày (tối đa 500mg/ ngày) được chia thành 2 liều nhỏ hoặc có thể uống 1 viên 125mg cứ 12 giờ/ lần.
  • Viêm tai giữa, chốc lở: Uống dạng hỗn dịch là 30mg/ kg cân nặng/ ngày (tối đa 1g/ngày) được chia làm 2 liều nhỏ hoặc uống dạng viên là 250mg cứ 12 giờ/ lần.

Saviroxim dạng viên nén hàm lượng 250mg và 500mg:

Người lớn :

  • Với các nhiễm khuẩn nhẹ và trung bình của đường hô hấp dưới: Uống 1 viên/ lần, mỗi ngày 2 lần. Có thể dùng liều gấp đôi trong trường hợp bệnh nặng hay có nghi ngờ viêm phổi.
  • Nhiễm khuẩn đường tiết niệu trong viêm thận, đài bể thận: Uống 1 viên/ lần, mỗi ngày 2 lần.
  • Bệnh lậu: Chỉ dùng 1 liều duy nhất 4 viên/ lần/ ngày.
  • Bệnh Lyme ở người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 2 viên/ lần, mỗi ngày 2 lần, trong liên tục 20 ngày.

Trẻ em:

  • Trên 2 tuổi bị viêm tai giữa: Uống 1 viên mỗi lần, ngày 2 lần (nếu cần).

Xử lý khi quên liều:

  • Nếu bạn quên 1 liều thuốc Saviroxim, hãy dùng càng sớm càng tốt. Tuy nhiên, nếu đã gần với liều uống kế tiếp, hãy bỏ qua liều đã quên và dùng liều kế tiếp vào thời điểm như kế hoạch. Lưu ý rằng không nên dùng gấp đôi liều Saviroxim đã quy định.

Xử trí khi quá liều:

  • Triệu chứng: Quá liều của thuốc Saviroxim chủ yếu chỉ gây buồn nôn, nôn, và tiêu chảy. Tuy nhiên, một số trường hợp có thể gây phản ứng tăng kích thích thần kinh cơ và xuất hiện cơn co giật, nhất là ở những người bị suy thận.
  • Xử trí quá liều: Rất có khả năng bệnh nhân bị quá liều của nhiều loại thuốc Saviroxim, nên cần chú ý đến sự tương tác thuốc và dược động học bất thường ở người bệnh. Cần tiến hành bảo vệ đường hô hấp của người bệnh, hỗ trợ thông thoáng khí và tiến hành truyền dịch. Nếu các cơn co giật phát triển, cần ngừng ngay việc sử dụng thuốc; có thể áp dụng liệu pháp chống co giật nếu có chỉ định về lâm sàng. Thẩm tách máu có thể loại bỏ thuốc Saviroxim khỏi máu, nhưng phần lớn việc điều trị vẫn là hỗ trợ hoặc giải quyết triệu chứng.

3. Lưu ý khi dùng thuốc Saviroxim

  • Không nên nghiền nát viên Saviroxim. Đối với trẻ nhỏ tuổi dạng hỗn dịch sẽ thích hợp hơn.
  • Trước khi điều trị bằng Saviroxim, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với cephalosporin, penicillin hoặc thuốc khác.
  • Thận trọng khi cho người bệnh dùng đồng thời Saviroxim với các thuốc lợi tiểu mạnh, vì có thể có tác dụng bất lợi đến chức năng thận.
  • Dùng Saviroxim dài ngày có thể khiến cho các chủng vi khuẩn không nhạy cảm phát triển quá mức. Bởi vậy nếu bệnh nhân bị bội nhiễm nghiêm trọng trong khi điều trị, phải ngừng dùng thuốc ngay.
  • Nên thận trọng khi kê đơn các loại kháng sinh phổ rộng cho những người bị bệnh về đường tiêu hóa, đặc biệt là bệnh viêm đại tràng, vì đã có báo cáo về việc viêm đại tràng giả mạc xảy ra khi dùng các kháng sinh phổ rộng.
  • Thận trọng khi dùng đồng thời kháng sinh nhóm aminoglycosid và cephalosporin vì làm tăng nhiễm độc thận.
  • Các phương pháp hexokinase hay glucose oxidase được khuyến cáo dùng để xác định nồng độ glucose trong huyết tương hay trong máu cho bệnh nhân có sử dụng cefuroxime axetil. Loại kháng sinh này không ảnh hưởng đến xét nghiệm picrate kiềm của creatinin.
  • Kháng sinh Cefuroxim có thể qua nhau thai của bà mẹ nên chỉ dùng thuốc này trong thời kỳ mang thai khi thật sự cần thiết.
  • Hoạt chất Cefuroxim được bài tiết qua sữa với nồng độ rất thấp. Do đó thuốc có thể dùng được trong thời kỳ nuôi con bú, nhưng cần theo dõi xem trẻ có bị tiêu chảy, tưa và nổi ban hay không.

4. Tác dụng phụ của thuốc Saviroxim

Ở liều điều trị, thuốc Saviroxim được dung nạp tốt. Tuy nhiên, quá trình sử dụng Saviroxim, người bệnh vẫn có thể gặp phải các tác dụng phụ như:

Thường gặp: Tiêu chảy, ban da dạng sần.

Ít gặp: Phản ứng phản vệ, tăng bạch cầu ưa eosin, giảm bạch cầu, giảm bạch cầu trung tính, nhiễm nấm Candida, thử nghiệm Coombs dương tính, buồn nôn, nôn, ngứa, nổi mày đay và tăng creatinin trong huyết thanh.

Hiếm gặp: Sốt, thiếu máu tán huyết, hội chứng Stevens-Johnson, ban đỏ đa hình, hoại tử biểu bì nhiễm độc, vàng da ứ mật, viêm đại tràng giả mạc, tăng nhẹ AST, ALT, nhiễm độc thận có tăng tạm chỉ số ure huyết, creatinin huyết, cơn co giật (nếu liều cao và có suy thận), viêm thận kẽ, kích động, đau đầu và đau khớp.

Nếu gặp phải các triệu chứng này, người bệnh cần ngưng sử dụng thuốc Saviroxim và thông báo cho bác sĩ để có hướng xử trí phù hợp.

5. Tương tác thuốc Saviroxim

  • Giảm tác dụng: Natri bicarbonat và ranitidin làm giảm sinh khả dụng của cefuroxim axetil. Nên dùng Saviroxim thì nên cách ít nhất 2 giờ sau các thuốc kháng acid hoặc thuốc phong bế H2, vì những thuốc này có thể làm tăng độ pH của dạ dày.
  • Tăng tác dụng: Probenecid dùng với liều cao làm giảm độ thanh thải cefuroxim tại thận, khiến cho nồng độ cefuroxim trong huyết tương cao hơn bình thường và kéo dài hơn.
  • Tăng độc tính: Aminoglycosid khi dùng chung với Saviroxim làm tăng khả năng gây nhiễm độc thận.

Để tránh tình trạng tương tác, trước khi được kê đơn Saviroxim thì người bệnh nên thông báo với bác sĩ về các loại thuốc đang sử dụng, kể cả thực phẩm chức năng. Bác sĩ sẽ căn cứ vào đó để kê đơn Saviroxim phù hợp.

6. Cách bảo quản thuốc Saviroxim

  • Thời gian bảo quản thuốc Saviroxim là 36 tháng kể từ ngày sản xuất.
  • Dạng bột: Bảo quản dưới 25 độ C. Khi để ở nhiệt độ thấp hơn 30 độ C trong vòng tối đa hai tháng cũng không ảnh hưởng có hại đến thuốc.
  • Dạng viên nén: Bảo quản ở nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ không quá 30°C, trong bao bì gốc và tránh ánh sáng.
  • Để Saviroxim xa tầm tay trẻ em.

Bài viết đã cung cấp các thông tin về liều dùng, chống chỉ định và những lưu ý trong quá trình sử dụng và Saviroxim công dụng điều trị. Để đảm bảo thuốc Saviroxim phát huy tác dụng tối ưu và phòng ngừa tác dụng phụ, người bệnh nên tham khảo ý kiến bác sĩ/ dược sĩ trước khi sử dụng.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

47 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan