Công dụng thuốc Tenecand HCTZ

Thuốc Tenecand HCTZ được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp. Vậy cách sử dụng thuốc Tenecand HCTZ như thế nào? Cần lưu ý gì khi sử dụng thuốc này? Hãy cùng tìm hiểu những thông tin cần thiết về thuốc Tenecand HCTZ qua bài viết dưới đây.

1. Thuốc Tenecand HCTZ là thuốc gì?

Tên đầy đủ: Tenecand HCTZ 16/12,5

Hoạt chất và Nồng độ/Hàm lượng: Candesartan cilexetil – 16 mg

Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 5 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên (vỉ nhôm-nhôm và nhôm-PVC/PVdC); Hộp 1 chai 30 viên; Hộp 1 chai 60 viên (chai HDPE)

Số đăng ký lưu hành: VD-28509-17

Phân loại thuốc: Thuốc kê đơn

Dạng bào chế thuốc: Viên nén

Công ty sản xuất: Công ty TNHH Dược phẩm Glomed; Số 35 Đại Lộ Tự Do, KCN Việt Nam-Singapore, phường An Phú, thị xã Thuận An, tỉnh Bình Dương Việt Nam;

2. Công dụng thuốc Tenecand HCTZ

Chỉ định:

  • Tăng huyết áp.
  • Không khuyến cáo dùng dạng phối hợp để điều trị khởi đầu.

Liều lượng - Cách dùng

Liều dùng:

Khởi đầu 1 viên/ngày ở người không suy giảm thể tích dịch, có thể tăng lên tối đa 2 viên/ngày.

Lưu ý: Hydroclorothiazid có hiệu quả ở liều 12.5-50mg/lần/ngày. Phối hợp thuốc hạ HA khác nếu đơn trị không hiệu quả, hoặc phối hợp thuốc thay cho việc điều chỉnh liều mỗi thành phần.

Không khuyến cáo dùng thuốc :

  • Khi độ thanh thải creatinin < 30mL/phút.
  • Để khởi đầu điều trị ở người suy gan trung bình.

Cách dùng:

Có thể dùng lúc đói hoặc no.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Tenecand HCTZ

Chống chỉ định

  • Mẫn cảm với bất cứ thành phần nào của thuốc/dẫn xuất sulfonamid khác.
  • Bệnh gút, tăng acid uric máu, chứng vô niệu, bệnh Addison, tăng calci máu.
  • Suy thận/gan nặng, ứ mật.
  • Phối hợp aliskiren ở người bệnh đái tháo đường.
  • 3 tháng giữa và cuối thai kỳ.

Lưu ý:

  • Hạ huyết áp triệu chứng, nhất là khi suy giảm thể tích dịch/muối.
  • Hạ huyết áp quá mức ở người suy tim.
  • Thiểu niệu và chứng nitơ máu tiến triển/suy thận cấp ở người hẹp động mạch thận/bệnh thận mãn, suy tim nặng, giảm thể tích dịch.
  • Phản ứng quá mẫn HCTZ, nhất là khi có tiền sử dị ứng/hen phế quản.
  • Cân nhắc việc dùng thuốc khi suy thận đáng kể.
  • Candesartan có thể gây tăng kali máu, HCTZ có thể gây hạ K và Na.
  • Tránh dùng chung chế phẩm bổ sung K/muối chứa K. HCTZ có thể gây phản ứng đặc ứng (dẫn đến cận thị thoáng qua/tăng nhãn áp góc đóng cấp với các triệu chứng giảm thị giác đột ngột/đau mắt) khi mới bắt đầu dùng thuốc (vài giờ/vài tuần), nên ngưng HCTZ càng sớm càng tốt. HCTZ có thể thay đổi dung nạp glucose, tăng cholesterol/triglycerid, độ thanh thải acid uric (gây tăng trầm trọng acid uric và gút ở người nhạy cảm).
  • Thiazid làm giảm bài tiết Ca ở thận (tránh dùng khi tăng Ca máu), có thể kích hoạt/làm trầm trọng thêm lupus ban đỏ hệ thống.
  • Phụ nữ có thai/cho con bú.
  • Lái xe/vận hành máy móc.

4. Tác dụng phụ của thuốc Tenecand HCTZ

Mệt mỏi, đau ngực/lưng, phù ngoại biên, suy nhược, triệu chứng giả cúm; chóng mặt, hoa mắt, dị cảm, giảm cảm giác; trầm cảm, mất ngủ, lo âu; buồn nôn/nôn, đau bụng, tiêu chảy/táo bón, khó tiêu, kích thích dạ dày, chán ăn, viêm dạ dày-ruột/tụy/tuyến nước bọt.

Chức năng gan bất thường, tăng transaminase, viêm gan, vàng da; viêm mũi/phế quản/xoang/họng, ho, khó thở; đau khớp/cơ, hư/viêm khớp, chuột rút, đau thần kinh tọa, tiêu cơ vân (hiếm), co thắt cơ.

Tăng acid uric/đường huyết, hạ kali/natri, tăng BUN/creatin phosphokinase; nhiễm trùng đường tiết niệu, tiểu máu, viêm bàng quang; nhịp tim nhanh/chậm, đánh trống ngực, ngoại tâm thu thất, đau thắt ngực, nhồi máu cơ tim, ECG bất thường.

Chàm, đổ mồ hôi, ngứa, viêm da, phát ban/mề đay, ban đỏ đa dạng, hội chứng Stevens-Johnson, viêm da tróc vảy, hoại tử thượng bì nhiễm độc, rụng tóc; chảy máu cam, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt, thiếu máu bất sản/tán huyết, giảm tiểu cầu.

Nhiễm trùng/virus; phản ứng phản vệ, viêm mạch, suy hô hấp (viêm/phù phổi), nhạy cảm ánh sáng, ban xuất huyết; viêm kết mạc, ù tai, mờ mắt thoáng qua, thấy sắc vàng; bất lực.

5. Tương tác thuốc

  • NSAID, kể cả ức chế chọn lọc COX-2. Lithi. Thuốc hạ huyết áp khác.
  • Chỉ phối hợp ACEI, spironolacton khi đã đánh giá cẩn thận lợi ích-nguy cơ.
  • Lợi tiểu tiết kiệm K, chế phẩm bổ sung K/muối K, heparin.
  • Aliskiren (không phối hợp ở người đái tháo đường/suy thận (GFR < 60mL/phút). Rượu, barbiturate, narcotic.
  • Thuốc trị đái tháo đường dạng uống, insulin (cần giảm liều những thuốc này).
  • Nhựa cholestyramin, colestipol (uống HCTZ trước ít nhất 4 giờ/sau 4-6 giờ).
  • Corticosteroid, ACTH. Glycosid tim. Noradrenalin. Tubocurarin. Thuốc trị gút (cần chỉnh liều thuốc này).
  • Muối Ca. Carbamazepin. Thuốc chẹn beta, diazoxide. Atropin, beperiden. Amantadin.
  • Cyclophosphamid, methotrexat.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

171 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan