Công dụng thuốc Tiphadogel

Thuốc Tiphadogel có thành phần hoạt chất chính là Clopidogrel, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý tim mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hay bệnh động mạch ngoại biên.

1. Tiphadogel là thuốc gì?

Thuốc Tiphadogel được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Tipharco – Việt Nam và lưu hành trên thị trường với số đăng ký là VD – 31924 – 19. Tiphadogel là một thuốc kê đơn và được phân loại vào nhóm thuốc tim mạch. Thành phần hoạt chất chính của thuốc TiphadogelClopidogrel.

  • Dạng bào chế: Viên nén bao phim, mỗi viên chứa 75mg Clopidogrel và các tá dược khác của nhà sản xuất.
  • Dạng đóng gói: Vỉ 10 viên, hộp 1 vỉ hoặc 2 vỉ và tờ hướng dẫn sử dụng thuốc.

2. Tác dụng thuốc Tiphadogel

Dược lực học: Clopidogrel có công dụng chống ngưng tập tiểu cầu thông qua việc ức chế sự gắn adenosin diphosphate (ADP) lên thụ thể của nó ở tiểu cầu.

Dược động học:

  • Hấp thu: Clopidogrel được hấp thu nhanh khi dùng đường uống, tỉ lệ hấp thu trê 50% và không bị ảnh hưởng bởi thức ăn.
  • Phân bố: tỉ lệ gắn kết của Clopidogrel với protein huyết tương là 94 – 98%.
  • Chuyển hóa: Clopidogrel được chuyển hóa chủ yếu tại gan tạo thành các chất chuyển hóa chính là acid carboxylic (chiếm 85%).
  • Thải trừ: Clopidogrel và các chất chuyển hóa được bài tiết chủ yếu qua phân và nước tiểu, thời gian bán hủy khoảng 8 giờ.

3. Chỉ định và chống chỉ định của thuốc Tiphadogel

Thuốc Tiphadogel thường được sử dụng trong các trường hợp sau:

  • Dự phòng các rối loạn do huyết khối như nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên, đột quỵ, ...
  • Dự phòng và kiểm soát ở bệnh nhân xơ vữa động mạch có tiền sử bị đột quỵ, nhồi máu cơ tim, bệnh động mạch ngoại biên mới đây.

Chống chỉ định: Tuyệt đối không sử dụng Tiphadogel trong các trường hợp sau:

  • Bệnh nhân quá mẫn với bất cứ thành phần nào của thuốc Tiphadogel.
  • Có bệnh lý xuất huyết như xuất huyết nội sọ, xuất huyết đường tiêu hòa
  • Bệnh nhân suy gan nặng.

4. Liều lượng và cách dùng thuốc Tiphadogel

Thuốc Tiphadogel là thuốc kê đơn, vì vậy để đảm bảo an toàn khi sử dụng, người bệnh chỉ được dùng khi có sự chỉ định của bác sĩ và phải tuân thủ theo liệu trình điều trị. Bệnh nhân không được tự ý ngưng thuốc, thay đổi liều lượng và đường dùng của thuốc. Đồng thời, không nên sử dụng chung thuốc Tiphadogel với người khác hoặc đưa thuốc cho người khác sử dụng ngay cả khi họ có cùng chẩn đoán.

Liều lượng:

  • Người bệnh có tiền sử xơ vữa động mạch: 1 viên / ngày (tính theo viên 75mg Clopidogrel).
  • Liều dùng trong dự phòng rối loạn huyết khối tắc mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên): 1 viên / ngày.
  • Hội chứng vành cấp: Khởi đầu với liều 300mg dùng 1 lần duy nhất, liều duy trì là 1 viên / ngày.

Lưu ý: Không cần điều chỉnh liều thuốc Tiphadogel ở người già hay bệnh nhân suy thận.

Cách dùng: Thuốc Tiphadogel được bào chế dưới dạng viên nén và dùng theo đường uống. Người bệnh uống thuốc cùng với một lượng nước lọc vừa đủ, không uống cùng với các loại dung dịch lỏng khác như nước trà, nước chè, cà phê, nước ép, ... Tiphadogel có thể được uống cùng với bữa ăn hoặc độc lập với bữa ăn.

Xử trí khi quên liều thuốc Tiphadogel:

  • Khi quên liều, hãy uống một liều thuốc khác khi nhớ ra. Nếu gần đến lần dùng thuốc tiếp theo thì có thể bỏ qua và sử dụng liều tiếp theo như chỉ định. Không thêm liều hoặc gấp đôi liều để bù liều đã quên, vì có thể xảy ra quá liều và ngộ độc.

Xử trí khi quá liều thuốc Tiphadogel:

  • Quá liều Tiphadogel có thể làm kéo dài thời gian chảy máu và dẫn đến các biến chứng xuất huyết. Các triệu chứng ngộ độc cấp tính là khó thở, mệt, nôn, xuất huyết tiêu hóa.
  • Khi bệnh nhân có biểu hiện quá liều, hãy nhanh chóng đưa đến cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời. Mang theo sổ khám bệnh và tất cả các thuốc bệnh nhân đã dùng trước đó để hỗ trợ cho việc chẩn đoán nguyên nhân ngộ độc.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Tiphadogel

Ngoài tác dụng điều trị, thuốc Tiphadogel có thể gây ra một số tác dụng không mong muốn khác trong quá trình sử dụng như:

  • Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn, khó tiêu), phân đen, dính, tiểu máu, đại tiện ra máu, dị ứng da,...
  • Ít gặp: Tức ngực, chảy máu cam
  • Hiếm gặp: Loét dạ dày, xuất huyết đường tiêu hóa, giảm bạch cầu trung tính, mất bạch cầu không hạt nghiêm trọng, giảm tiểu cầu, xuất huyết do giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, hội chứng viêm thận, mất vị giác, viêm khớp cấp, khó thở, khó nuốt, khàn tiếng hoặc thắt chặt cổ họng, sốt, yếu đột ngột, ...
  • Chưa rõ tần suất: Xuất huyết nội sọ, xuất huyết nhãn cầu,

Để đảm bảo an toàn khi sử dụng thuốc Tiphadogel, hãy thông báo với bác sĩ khi có bất kỳ dấu hiệu hoặc triệu chứng bất thường nào trong quá trình dùng thuốc.

6. Tương tác thuốc

Để sử dụng thuốc Tiphadogel an toàn và hiệu quả, tránh hiện tượng tương tác thuốc, bệnh nhân cần liệt kê và thông báo với bác sĩ về tất cả thuốc đang được kê đơn để điều trị những bệnh khác. Một số thực phẩm, đồ uống như thức ăn lên men, đồ uống có cồn, bia, rượu, ...có thể làm ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc. Vì vậy, cần tham khảo ý kiến bác sĩ về việc sử dụng những loại thực phẩm này trong quá trình điều trị với Tiphadogel.

Các thuốc có thể tương tác với Tiphadogel như:

  • Aspirin, Heparin, Warfarin: khi phối hợp cùng với Tiphadogel có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết.
  • Thuốc kháng viêm không steroid: nghiên cứu trên người tình nguyện khỏe mạnh có thấy dùng đồng thời Naproxen và Tiphadogel có thể làm tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa tiềm tàng. Do đó, cần thận trọng khi dùng động thời Tiphadogel và các thuốc kháng viêm không steroid.
  • Các thuốc được chuyển hóa bởi Cytochrom P450: Tiphadogel có thể ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa của Phenytoin, Tamoxifen, Tolbutamid, Warfarin, Torsemid, Fluvastatin và các thuốc kháng viêm không steroid khác, tuy nhiên không có dữ liệu về mức độ nghiêm trọng của các tương tác trên. Do đó, cần lưu ý khi phối hợp Tiphadogel với các thuốc này.
  • Thuốc ức chế hoạt động của enzyme CYP2C19: có thể làm giảm nồng độ chất chuyển hóa của Tiphadogel. Vì vậy cần thận trọng khi dùng Tiphadogel và các thuốc ức chế hoạt động của enzyme CYP2C19 như: Fluvoxamine, Fluoxetine, Moclobemide, Voriconazole, Omeprazole và Esomeprazole, Fluconazole, Cimetidine, Carbamazepine, Ticlopidine, Ciprofloxacin, Oxcarbazepine Và Chloramphenicol.

7. Một số lưu ý khi sử dụng thuốc Tiphadogel

  • Sử dụng thuốc Tiphadogel trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú:chưa có đủ bằng chứng về độ an toàn khi sử dụng Tiphadogel trong thai kỳ và thời kỳ cho con bú. Vì vậy, chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết và phải tham khảo ý kiến bác sĩ.
  • Thuốc Tiphadogel không ảnh hưởng đến khả năng lái xe và vận hành máy móc.
  • Thận trọng khi sử dụng thuốc Tiphadogel ở bệnh nhân có xuất huyết do chấn thương, phẫu thuật hoặc các bệnh lý khác; bệnh nhân có tổn thương thiên về xuất huyết (ví dụ loét); bệnh nhân suy gan; rối loạn chuyển hóa.
  • Nếu bệnh nhân chuẩn bị phẫu thuật, phải ngưng sử dụng Tiphadogel 5 ngày trước phẫu thuật.
  • Nếu dùng Tiphadogel kéo dài hơn bình thường, khi xuất hiện chảy máu thì phải ngưng thuốc và thông báo với bác sĩ điều trị về những chảy máu bất thường. Người bệnh nên thông báo cho bác sĩ và nha sĩ biết là đang dùng Tiphadogel trước khi hẹn lịch phẫu thuật hoặc trước khi dùng bất kỳ loại thuốc mới nào.

8. Bảo quản thuốc Tiphadogel

  • Bảo quản thuốc Tiphadogel trong bao bì gốc của nhà sản xuất, ở nơi thoáng mát, sạch sẽ tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt trời, nhiệt độ dưới 30 độ C.
  • Để Tiphadogel tránh xa tầm tay trẻ em cũng như vật nuôi, tránh chúng không biết nhai phải gây ra những tác dụng không mong muốn nghiêm trọng.
  • Không dùng thuốc Tiphadogel đã hết hạn sử dụng hoặc có dấu hiệu thay đổi màu sắc, tính chất, mùi vị, không còn nguyên tem nhãn.
  • Không vứt thuốc Tiphadogel vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi được yêu cầu.

Thuốc Tiphadogel có thành phần hoạt chất chính là Clopidogrel, thường được sử dụng trong điều trị các bệnh lý tim mạch như đột quỵ, nhồi máu cơ tim hay bệnh động mạch ngoại biên. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

305 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Aclop
    Công dụng thuốc Aclop

    Thuốc Aclop có thành phần hoạt chất chính là hoạt chất Clopidogrel và các loại tá dược khác. Thuốc Aclop thuộc nhóm thuốc về tim mạch, có tác dụng điều trị dự phòng nguyên phát các rối loạn do nghẽn ...

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Godsaves
    Công dụng thuốc Godsaves

    Godsaves là thuốc có chứa thành phần chính là hoạt chất Clopidogrel được chỉ định trong điều trị bệnh lý có liên quan đến mạch máu. Vậy thuốc Godsaves công dụng là gì, cùng tìm hiểu qua bài viết dưới ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Pidoespa 75mg
    Công dụng thuốc Pidoespa 75mg

    Thuốc Pidoespa 75mg được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần chính là 75mg Clopidogrel dưới dạng Clopidogrel bisulphate. Vậy Pidoespa là thuốc gì, thuốc có công dụng gì và cách dùng như thế nào?

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Omecaplus
    Công dụng thuốc Omecaplus

    Thuốc Omecaplus nằm trong nhóm thuốc ức chế hệ thống bơm proton ở tế bào bìa dạ dày. Omecaplus được sử dụng trong điều trị các bệnh viêm loét dạ dày-tá tràng với thành phần chính là Omeprazole hàm lượng ...

    Đọc thêm
  • Công dụng thuốc Sagason 75
    Công dụng thuốc Sagason 75

    Sagason 75 là thuốc thuộc nhóm thuốc chống đông, chống kết tập tiểu cầu và tiêu sợi huyết, thuốc thường được dùng trong điều trị dự phòng huyết khối trong các bệnh lý như nhồi máu cơ tim, bệnh động ...

    Đọc thêm