Công dụng thuốc Venlafaxine Stada 37,5mg

Venlafaxine Stada thuộc nhóm thuốc điều trị các bệnh lý tâm thần kinh, thường được chỉ định các triệu chứng của trầm cảm. Vậy cơ chế tác dụng, chỉ định, chống chỉ định và các lưu ý khi sử dụng thuốc là gì?

1. Venlafaxine Stada là thuốc gì?

  • Venlafaxine Stada có thành phần hoạt chất chính là Venlafaxine (bào chế dưới dạng venlafaxine hydrochloride) - là chất tăng hoạt tính dẫn truyền thần kinh ở hệ thần kinh trung ương.
  • Cơ chế tác dụng của thuốc là ức chế sự tái thu hồi serotonin và norepinephrine ở neuron thần kinh và ức chế yếu sự tái thu nhận dopamin. Từ đó, đối kháng với các cholinergic, an thần và tác động tích cực trên tim mạch làm thuyên giảm các triệu chứng của trầm cảm. Venlafaxine Stada không có ái lực với các thụ thể muscarin, histamin, alpha-1 adrenergic và không có hoạt tính ức chế monoamin oxydase (MAO).

Thuốc hấp thu nhanh bằng đường uống, sinh khả dụng tuyệt đối đạt khoảng 40 - 45%. Sau khi vào hệ tuần hoàn, Venlafaxine Stada liên kết thấp với protein huyết tương (27%); chuyển hóa chủ yếu tại gan thành các chất có hoạt tính là O-desmethylvenlafaxine (ODV) và N-desmethylvenlafaxine; cuối cùng thải trừ qua nước tiểu (87%) ở dạng chuyển đổi và 5% dưới dạng không chuyển đổi.

2. Chỉ định của thuốc Venlafaxine Stada

Venlafaxine Stada được sử dụng trong các trường hợp bệnh lý sau

  • Các triệu chứng của bệnh trầm cảm nặng như: rối loạn lo âu lan tỏa, rối loạn hoảng sợ, lo âu xã hội, chứng sợ khoảng trống,...
  • Phòng ngừa tái phát các cơn trầm cảm nặng ở bệnh nhân có tiền sử trước đó.

Không sử dụng Venlafaxine Stada trong các trường hợp bệnh lý sau

  • Dị ứng với thành phần Venlafaxine hay bất cứ thành phần nào khác của thuốc.
  • Bệnh nhân tăng huyết áp không kiểm soát được mức huyết áp, bệnh nhân có nguy cơ cao về rối loạn nhịp tim.
  • Trẻ em dưới 18 tuổi, phụ nữ có thai không có chỉ định dùng thuốc Venlafaxine Stada.
  • Bệnh nhân đang điều trị bằng các thuốc ức chế MAO không hồi phục hoặc mới ngừng uống các thuốc ức chế MAO dưới 14 ngày.

3. Lưu ý khi sử dụng thuốc Venlafaxine Stada

  • Bệnh nhân có tiền sử các bệnh lý về tim mạch như nhồi máu cơ tim, rối loạn tăng nhịp tim cân nhắc khi dùng thuốc Venlafaxine Stada. Nếu buộc phải sử dụng thì nên theo dõi cẩn thận do nguy cơ làm tăng các biến cố tim mạch.
  • Theo dõi các trị số huyết áp, đặc biệt là ở bệnh nhân đang điều trị huyết áp cao do nguy cơ gây tăng huyết áp bất thường của thuốc.
  • Theo dõi, kiểm tra thường xuyên các chỉ số cholesterol máu khi điều trị thuốc kéo dài.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan, thận mức độ trung bình đến nặng nên thận trọng khi dùng thuốc Venlafaxine Stada, điều chỉnh liều dùng nếu cần thiết.
  • Bệnh nhân có tiền sử động kinh, đặc biệt là những trường hợp bệnh lý chưa ổn định; khi sử dụng thuốc nếu phát hiện tần suất các cơn động kinh tăng lên thì ngưng điều trị ngay.
  • Bệnh nhân có các bệnh lý rối loạn chảy máu, hưng cảm, tăng nhãn áp hay nguy cơ glôcôm góc đóng khi dùng thuốc cần theo dõi chặt chẽ để đề phòng sự nặng nề các bệnh lý phối hợp.
  • Không ngừng thuốc hay giảm liều đột ngột khi đang sử dụng do nguy cơ gây ra hàng loạt các triệu chứng buồn ngủ, đau đầu, buồn nôn, nôn, biếng ăn, mệt mỏi, đánh trống ngực, hoa mắt, chóng mặt, khô miệng, tiêu chảy, mất ngủ, kích động, đổ mồ hôi, lo âu, căng thẳng, lú lẫn, hưng cảm nhẹ, dị cảm,...
  • Nguy cơ hạ huyết áp tư thế có thể xảy ra khi dùng thuốc Venlafaxine Stada ở người cao tuổi.
  • Thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và gây ra các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng ở trẻ bú mẹ. Vì vậy, cân nhắc ngừng cho con bú hoặc ngừng sử dụng thuốc ở các bà mẹ đang cho con bú.
  • Cũng giống như các thuốc nhóm chống trầm cảm khác Venlafaxine Stada làm suy giảm khả năng làm việc do các tác dụng gây ngủ, đau đầu, chóng mặt,... Vì vậy, bệnh nhân là lái xe, vận hành máy móc hay làm các công việc đòi hỏi sự tập trung tỉ mỉ nên ngừng làm việc trong suốt quá trình dùng thuốc.

4. Tương tác thuốc của Venlafaxine Stada

Khi phối hợp điều trị Venlafaxine Stada với một số loại thuốc khác có thể gây các tương tác thuốc sau

  • Phối hợp với các thuốc ức chế CYP3A4 như: atazanavir, clarithromycin, indinavir, itraconazole, itraconazole, posaconazole, ketoconazol, nelfinavir, ritonavir, saquinavir và telithromycin,... có thể làm tăng nồng độ của Venlafaxine Stada trong huyết thanh.
  • Phối hợp với Lithi có thể gây ra hội chứng serotonin trên bệnh nhân.
  • Phối hợp với các thuốc kích thích thần kinh trung ương sẽ làm thay đổi sinh khả dụng của cả hai, giảm hiệu quả sử dụng thuốc.
  • Các thuốc ức chế monoamine oxidase (MAO) không được sử dụng đồng thời với Venlafaxine Stada do nguy cơ gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng giống hội chứng thần kinh ác tính (đổ mồ hôi, run cơ, tăng thân nhiệt, buồn nôn, nôn,...), khởi phát cơn động kinh, thậm chí có thể gây tử vong. Do đó, ngưng sử dụng Venlafaxine Stada ít nhất 7 ngày trước khi sử dụng thuốc ức chế MAO; hoặc ngừng sử dụng thuốc ức chế MAO ít nhất 14 ngày trước khi dùng thuốc Venlafaxine Stada.
  • Một số tương tác khác chưa được báo cáo cụ thể, do đó trước khi điều trị bằng Venlafaxine Stada người bệnh cần thông báo với bác sĩ tất cả các loại thuốc đang sử dụng.

5. Liều dùng và cách dùng của thuốc Venlafaxine Stada

5.1. Cách dùng

  • Venlafaxine Stada được bào chế dưới dạng viên nang cứng, hàm lượng 37,5mg. Uống nguyên viên thuốc với nước, tránh nghiền nát hay bẻ vụn viên thuốc.
  • Thuốc được kê đơn và theo dõi bắt buộc bởi bác sĩ chuyên khoa tâm thần kinh. Việc thay đổi và điều chỉnh liều dùng phải thực hiện cách nhau ít nhất 2 tuần. Không ngừng thuốc hoặc giảm liều đột ngột.

5.2. Liều dùng

  • Điều trị cơn trầm cảm nặng: Liều khởi đầu 75mg (2 viên)/ lần/ ngày. Liều tối đa 375mg/ ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng điều trị.
  • Điều trị các rối loạn lo âu lan tỏa: Liều khởi đầu 75mg (2 viên)/ lần/ ngày. Liều tối đa 225mg/ ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng điều trị.
  • Điều trị rối loạn lo âu xã hội: Liều khởi đầu 75mg (2 viên)/ lần/ ngày. Liều tối đa 225mg/ ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng điều trị.
  • Điều trị rối loạn hoảng sợ: Liều khởi đầu 37,5mg (1 viên)/ lần/ ngày. Tăng liều lên 75mg (2 viên)/ lần/ ngày sau 7 ngày. Liều tối đa 225mg/ ngày nếu bệnh nhân không đáp ứng điều trị.
  • Điều trị phòng ngừa tái phát cơn trầm cảm nặng: giống với liều điều trị ban đầu.
  • Bệnh nhân suy giảm chức năng gan thận mức độ vừa đến nặng, bệnh nhân cao tuổi dùng liều thấp nhất có hiệu quả.
  • Liều dùng chỉ mang tính chất tham khảo, tùy từng đối tượng bệnh nhân mà bác sĩ có các chỉ định về liều dùng khác nhau.

6. Tác dụng phụ của thuốc Venlafaxine Stada

Một số tác dụng không mong muốn có thể gặp khi sử dụng thuốc Venlafaxine Stada

Tác dụng phụ thường gặp:

  • Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt có thể buồn nôn hoặc nôn.
  • Mất ngủ, ngủ lơ mơ, ngủ không sâu giấc.
  • Tăng tiết mồ hôi, hốt hoảng, hay giật mình.
  • Suy nhược cơ thể.
  • Táo bón, ăn kém, khô miệng, chán ăn.
  • Giảm ham muốn, suy giảm khả năng tình dục ở cả đối tượng bệnh nhân nam và nữ.

Tác dụng phụ ít gặp

  • Khó tiêu, tiêu chảy, đau bụng, nôn nhiều, tăng cân hoặc giảm cân.
  • Lo lắng nhiều, ớn lạnh, sốt, lú lẫn, ngủ hay mộng mị.
  • Tăng lượng nước tiểu, đi tiểu nhiều lần.
  • Rối loạn chức năng thị giác, nhìn mờ, ù tai.
  • Giãn mạch, đánh trống ngực.
  • Tăng cholesterol máu.
  • Viêm khớp, đau cơ.

Tác dụng phụ hiếm gặp

  • Tăng men gan (SGOT, SGPT) hồi phục ngay khi ngưng thuốc.
  • Hạ huyết áp tư thế, có thể ngất; Rối loạn nhịp tim nhanh, mất điều hòa.
  • Chảy máu niêm mạc, bầm máu không do tổn thương cơ học, xuất huyết tiêu hóa.
  • Ảo giác, nghiến răng lúc ngủ; Co thắt cơ, run cơ, loạn vận ngôn.
  • Rối loạn ngoại tháp, chứng ngồi không yên, hoạt hóa hưng cảm, hưng cảm nhẹ.
  • Rụng tóc; Phù mạch; Thay đổi vị giác; Bí tiểu.
  • Rong kinh, phù mạch, tăng tiết sữa mẹ.
  • Tăng nhạy cảm với ánh sáng.
  • Hội chứng Stevens-Johnson.
  • Ý định tự sát.

Tóm lại, Venlafaxine Stada thuốc nhóm thuốc điều trị và phòng ngừa tái phát trầm cảm. Cũng giống như các thuốc chống trầm cảm khác, ngoài tác dụng điều trị thuốc còn gây ra hàng loạt các tác dụng không mong muốn nghiêm trọng khác. Vì vậy, theo dõi tình trạng bệnh nhân nghiêm ngặt trong suốt quá trình sử dụng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

7.5K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan