Công dụng thuốc Voradax

Voradax là thuốc được chỉ định cho những bệnh nhân nhiễm virus viêm gan C. Tuy nhiên, Voradax có tương tác nghiêm trọng với một số thuốc. Vậy khi sử dụng thuốc Voradax cần lưu ý điều gì để đạt hiệu quả và an toàn?

1. Thuốc Voradax là thuốc gì?

Thuốc Voradax được bào chế dưới dạng viên nén bao phim với thành phần hoạt chất là Sofosbuvir, hàm lượng 400 mg.

Sofosbuvir là chất ức chế RNA polymerase phụ thuộc RNA HCV NS5B (protein không cấu trúc 5B). Sau quá trình chuyển hóa nội bào tạo thành triphosphat tương tự uridine có hoạt tính dược lý (GS-461203), sofosbuvir kết hợp vào HCV RNA bởi NS5B polymerase và gây kết thúc chuỗi.

2. Chỉ định của thuốc Voradax

Voradax được sử dụng trong điều trị kết hợp với các thuốc kháng virus khác trong điều trị bệnh nhân nhiễm virus viêm gan C (HCV) genoptypes 1-6 hoặc trong điều trị bệnh nhân đồng nhiễm HIV và HCV. Tùy thuộc vào mức độ xơ gan hoặc mất bù, có thể phối hợp ribavirin đơn độc hoặc ribavirin và peg-interferon alfa.

3. Chống chỉ định của thuốc Voradax

Không sử dụng thuốc Voradax ở những bệnh nhân có tiền sử dị ứng với Sofosbuvir hoặc với bất kỳ thành phần nào của thuốc.

Chống chỉ định thuốc Voradax ở bệnh nhân nam mà bạn tình nữ có thể mang thai.

4. Liều dùng và cách dùng của thuốc Voradax

Cách dùng: Voradax được dùng bằng đường uống

Liều dùng: Liều dùng cho người lớn để kiểm soát bệnh viêm gan C mãn tính: 400 mg mỗi ngày. Thời gian dùng thuốc được khuyến cáo như sau:

  • Kiểu gen 1 hoặc 4: Voradax, ribavirin và peg-interferon alfa trong 12 tuần.
  • Kiểu gen 2: Voradax và ribavirin trong 12 tuần.
  • Kiểu gen 3: Voradax và ribavirin trong 24 tuần.

Ung thư biểu mô tế bào gan đang chờ ghép gan: Voradax và ribavirin trong tối đa 48 tuần hoặc cho đến khi ghép gan (tùy điều kiện nào xảy ra trước).

Liều cho trẻ em trên 3 tuổi để kiểm soát viêm gan C mãn tính :

  • Trọng lượng dưới 17 kg: 150 mg/ngày.
  • Trọng lượng 17 đến dưới 35 kg: 200 mg/ngày
  • Trọng lượng trên 35 kg: 400 mg/ngày

Thời gian dùng thuốc được khuyến cáo như sau:

  • Kiểu gen 2: Voradax (liều thích hợp) và ribavirin trong 12 tuần.
  • Kiểu gen 3: Voradax (liều thích hợp) và ribavirin trong 24 tuần.

Ung thư biểu mô tế bào đang chờ ghép gan: Voradax (liều thích hợp) và ribavirin trong tối đa 48 tuần hoặc cho đến khi ghép gan (tùy điều kiện nào xảy ra trước).

Trẻ em dưới 3 tuổi : chưa có nghiên cứu về an toàn của Voradax trên đối tượng này.

5. Tác dụng không mong muốn của thuốc Voradax

Khi sử dụng thuốc Voradax, bệnh nhân có thể gặp những tác dụng không mong muốn như chóng mặt, da nhợt nhạt, khó thở, đau họng, khan tiếng, khó nuốt hoặc khó thở, ớn lạnh, sốt, phát ban, có hoặc không có mụn nước, sưng mặt, cổ họng, lưỡi, môi, mắt, bàn tay, bàn chân, mắt cá chân hoặc cẳng chân... Khi cơ thể xuất hiện những dấu hiệu trên người bệnh cần liên hệ với bác sĩ để có những chỉ định phù hợp.

6. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Voradax

Đối với bệnh nhân đã từng nhiễm viêm gan B, bệnh có thể tiến triển hoặc tồi tệ hơn trong hoặc sau thời gian điều trị với Voradax. Bệnh nhân cần kiểm tra chức năng gan thường xuyên trong vài tháng.

Không tự ý thay đổi liều hoặc thời gian dùng thuốc khi sử dụng Voradax với những thuốc khác. Trong trường hợp này, cần sự tư vấn của bác sĩ hoặc dược sĩ.

7. Tương tác thuốc Voradax

Voradax có thể có tương tác với những thuốc sau đây:

  • Amiodarone: Voradax có thể tăng tác dụng làm chậm nhịp tim của amiodarone.
  • Phenobarbital, Modafinil, Oxcarbazepine, chất cảm ứng P-glycoprotein/ ABCB1, Primidone, Rifabutin, Rifapentine, Tipranavir: Có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của Sofosbuvir.
  • Thuốc điều trị đái tháo đường: Voradax tăng cường tác dụng hạ đường huyết của các thuốc điều trị đái tháo đường.
  • Atorvastatin: Voradax có thể làm tăng nồng độ atorvastatin trong huyết thanh.
  • Lumacaftor và Ivacaftor: 2 chất này có thể làm tăng nồng độ huyết thanh của chất nền P-glycoprotein/ ABCB1 (Nguy cơ cao với chất ức chế hoặc chất cảm ứng).
  • Tacrolimus (Toàn thân): Voradax có thể làm giảm nồng độ trong huyết thanh của tacrolimus.
  • Thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ, warfarin): Voradax có thể làm giảm tác dụng chống đông máu của thuốc kháng vitamin K.

Thuốc Voradax, có công dụng trong việc điều trị bệnh lý về gan. Trước khi sử dụng người bệnh nên đọc kỹ hướng dẫn sử dụng và dùng thuốc theo chỉ định của bác sĩ chuyên môn để đạt được hiệu quả tốt nhất trong điều trị bệnh.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

31 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan