Cyclobenzaprine là thuốc gì?

Thuốc Cyclobenzaprine thuộc nhóm thuốc giãn cơ, được bào chế dạng viên nén hoặc viên nang, có thành phần chính là cyclobenzaprine hydrochloride. Thuốc được sử dụng trong thời gian ngắn để điều trị tình trạng co thắt cơ bắp, thường kết hợp với nghỉ ngơi và vật lý trị liệu.

1. Chỉ định và chống chỉ định thuốc Cyclobenzaprine

Cyclobenzaprine là thuốc giãn cơ xương, hoạt động trên các vùng của thân não, giúp làm giảm co thắt cơ xương.

1.1 Chỉ định

Công dụng thuốc Cyclobenzaprine là gì? Thuốc được chỉ định để: Hỗ trợ giãn cơvật lý trị liệu nhằm làm giảm co thắt cơ liên quan tới tình trạng co cơ cấp tính, đau cơ xương. Sự cải thiện biểu hiện bằng việc giảm co thắt cơ.

Chỉ nên sử dụng thuốc Cyclobenzaprine trong thời gian ngắn (2 - 3 tuần) vì không có bằng chứng về hiệu quả khi sử dụng thuốc kéo dài hơn. Bên cạnh đó, tình trạng co cơ cấp tính, đau cơ xương, co thắt cơ thường có thời gian ngắn nên liệu pháp điều trị kéo dài ít được đảm bảo.

Thuốc Cyclobenzaprine không có hiệu quả trong điều trị chứng co cứng liên quan tới não hoặc cột sống ở những trẻ bị bại não.

1.2 Chống chỉ định

Không sử dụng thuốc Cyclobenzaprine cho các trường hợp sau:

  • Quá mẫn cảm với Cyclobenzaprine hoặc thành phần của thuốc;
  • Điều trị đồng thời hoặc trong vòng 14 ngày đối với chất ức chế MAO;
  • Giai đoạn hồi phục cấp của tình trạng nhồi máu cơ tim cấp tính;
  • Cường giáp;
  • Loạn nhịp tim, rối loạn dẫn truyền, block tim, suy tim sung huyết.

2. Cách dùng và liều dùng thuốc Cyclobenzaprine

Cách dùng: Đường uống.

Liều dùng với người lớn:

  • Viên phóng thích tức thời: 5mg/lần x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều lên 10mg/lần x 3 lần/ngày tùy đáp ứng của bệnh nhân;
  • Viên phóng thích kéo dài: 15mg/lần/ngày (uống cùng vào một thời điểm trong mỗi ngày). Một số bệnh nhân có thể cần liều tới 30mg/lần/ngày;
  • Không dùng thuốc quá 2 - 3 tuần.

Liều dùng với trẻ em:

  • Dùng viên phóng thích tức thời: Thanh thiếu niên trên 15 tuổi dùng 5mg/lần x 3 lần/ngày. Có thể tăng liều tới 10mg/lần x 3 lần/ngày tùy theo đáp ứng của bệnh nhân;
  • Không dùng thuốc quá 2 - 3 tuần.

Liều dùng với các đối tượng khác:

  • Suy gan: Người bị suy gan khi sử dụng thuốc nên cân nhắc liều thấp hơn liều thông thường (ở bệnh nhân suy gan nhẹ), bắt đầu với liều 5mg, tăng liều từ từ. Không khuyến nghị sử dụng thuốc Cyclobenzaprine cho bệnh nhân suy gan trung bình hoặc nặng. Không sử dụng viên nang phóng thích kéo dài cho bệnh nhân suy gan;
  • Người lớn tuổi: Khi sử dụng viên nén giải phóng ngay lập tức cần cân nhắc dùng liều thấp hơn liều thông thường, nên bắt đầu với liều 5mg, tăng từ từ. Không khuyến cáo sử dụng viên nang giải phóng kéo dài cho người lớn tuổi.

Quá liều: Biểu hiện quá liều gồm: Buồn ngủ nghiêm trọng, nhịp tim nhanh, nôn mửa, run, kích động, ảo giác, hôn mê, tăng huyết áp, nói lắp, chóng mặt, lú lẫn,... Bệnh nhân có thể bị ngừng tim, đau ngực, hạ huyết áp nghiêm trọng, rối loạn nhịp tim, co giật,... Khi dùng thuốc quá liều, người bệnh nên được theo dõi nhịp tim ngay lập tức, rửa dạ dày. Nếu suy giảm ý thức, cần đảm bảo đường thở trước khi rửa dạ dày, chống chỉ định gây nôn, lập đường truyền tĩnh mạch. Đồng thời, cần theo dõi tim, các dấu hiệu của thần kinh trung ương. Bệnh nhân bị suy nhược thần kinh trung ương cần đặt nội khí quản sớm. Theo dõi sát sao bệnh nhân, điều trị triệu chứng.

Quên liều: Nếu quên dùng 1 liều thuốc Cyclobenzaprine, người bệnh nên uống thuốc càng sớm càng tốt. Khi đã gần với liều kế tiếp thì bỏ qua liều đã quên, uống liều kế tiếp đúng thời điểm như kế hoạch.

3. Tác dụng phụ của thuốc Cyclobenzaprine

Một số tác dụng phụ mà người bệnh có thể gặp phải khi sử dụng thuốc Cyclobenzaprine gồm:

  • Thường gặp: Khô miệng, chóng mặt, mệt mỏi, táo bón, khó tiêu, buồn ngủ, buồn nôn, khó chịu, suy giảm trí nhớ, lo lắng, đau bụng, trào ngược axit, tiêu chảy,...;
  • Ít gặp: Nhức đầu, co giật, run, hội chứng serotonin, tăng trương lực, cảm giác bất thường, dị cảm, mất điều hòa, chứng già nua, mất ngủ, lú lẫn, lo lắng, mất phương hướng, chán nản, kích động, rối loạn tâm thần, ảo giác, phấn khích, suy nghĩ bất thường, sốc phản vệ, ngứa da, phù mạch, phù mặt, mày đay, phát ban, đi tiểu thường xuyên, yếu cơ, mệt mỏi,...

4. Thận trọng khi sử dụng thuốc Cyclobenzaprine

Khi sử dụng thuốc Cyclobenzaprine, người bệnh cần lưu ý:

  • Hội chứng serotonin xuất hiện ở một số bệnh nhân điều trị đồng thời với các thuốc serotonergic. Nếu nghi ngờ có hội chứng serotonin, nên ngừng dùng Cyclobenzaprine và các thuốc serotonergic đồng thời nào, bắt đầu điều trị hỗ trợ;
  • Cyclobenzaprine có liên quan mật thiết với thuốc chống trầm cảm 3 vòng (Amitriptylin và imipramine). Dùng liều cao hơn một chút so với liều khuyến cáo cho tình trạng co thắt cơ xương có thể gây ra một số phản ứng hệ thần kinh trung ương nghiêm trọng;
  • Cyclobenzaprine hydrochloride có thể gây tăng tác dụng của barbiturat và các thuốc ức chế thần kinh trung ương khác;
  • Do có tác dụng giống atropine, nên sử dụng Cyclobenzaprine hydrochloride thận trọng cho những bệnh nhân có tiền sử bí tiểu, tăng nhãn áp, đang dùng thuốc kháng cholinergic;
  • Ở bệnh nhân suy gan, nồng độ Cyclobenzaprine trong huyết tương tăng lên. Nhóm bệnh nhân này thường nhạy cảm với những loại thuốc có khả năng gây an thần, gồm cả Cyclobenzaprine;
  • Thận trọng khi dùng thuốc Cyclobenzaprine cho bệnh nhân lớn tuổi vì nguy cơ tăng nồng độ thuốc trong huyết tương, làm tăng tần suất, mức độ nghiêm trọng của các tác dụng phụ,... Tăng tác dụng phụ lên thần kinh trung ương, lên tim mạch, có thể gây ngã hoặc các di chứng khác, tương tác với các thuốc hoặc bệnh khác;
  • Do nguy cơ chấn thương nên tránh dùng thuốc Cyclobenzaprine với thuốc giãn cơ xương ở người bệnh lão khoa. Chỉ dùng thuốc nếu thật cần thiết, giảm liều lượng theo chỉ định của bác sĩ;
  • Thuốc Cyclobenzaprine chỉ nên sử dụng ở phụ nữ mang thai khi thực sự cần thiết, có chỉ định của bác sĩ;
  • Thận trọng khi dùng thuốc ở bà mẹ đang cho con bú, đặc biệt là nếu kết hợp với các thuốc gây an thần khác;
  • Cyclobenzaprine có thể gây buồn ngủ, làm giảm sự phán đoán nên cần tránh vận hành máy móc, lái xe, thực hiện các công việc cần sự tỉnh táo khi dùng thuốc này.

5. Tương tác thuốc của Cyclobenzaprine

Một số tương tác thuốc của Cyclobenzaprine gồm:

  • Aspirin: Không có sự thay đổi đáng kể về nồng độ trong huyết tương hoặc sinh khả dụng của 1 trong 2 loại thuốc;
  • Thuốc ức chế thần kinh trung ương (rượu, thuốc an thần): Sẽ làm tăng tác dụng của thuốc Cyclobenzaprine;
  • Thuốc ức chế MAO: Có nguy cơ mắc hội chứng serotonin khi dùng đồng thời với thuốc Cyclobenzaprine. Vì vậy, chống chỉ định phối hợp 2 loại thuốc trên;
  • Naproxen: Có thể làm tăng nguy cơ gây buồn ngủ;
  • Thuốc kháng serotonergic: Có thể gây hội chứng serotonin khi dùng đồng thời với thuốc Cyclobenzaprine;
  • Tramadol: Dùng đồng thời với Cyclobenzaprine làm tăng nguy cơ co giật;
  • Rượu: Tránh uống rượu khi dùng thuốc Cyclobenzaprine vì rượu có thể làm tăng tác dụng phụ của thuốc như buồn ngủ, chóng mặt.

Thuốc Cyclobenzaprine hoạt động bằng cách giúp thư giãn các cơ bắp, điều trị co thắt cơ bắp hiệu quả. Không nên sử dụng thuốc trong thời gian dài (trên 3 tuần) trừ khi có chỉ định của bác sĩ vì nếu dùng lâu dài sẽ làm tăng nguy cơ mắc các tác dụng phụ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

6.2K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan