Thuốc Agimexpharm có tác dụng gì?

Agimexpharm 600mg là thuốc giảm đau, chống viêm được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh. Vậy thuốc Agimexpharm có tác dụng như thế nào và cách dùng ra sao. Bài viết sau sẽ giúp bạn đọc trả lời những câu hỏi trên.

1. Agimexpharm là thuốc gì?

Agimexpharm là thuốc giảm đau, chống viêm được sử dụng rộng rãi trong điều trị bệnh. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang, đóng thành vỉ 10 viên, mỗi hộp 10 vỉ.

Trong mỗi viên Agimexpharm 600mg có chứa các thành phần gồm: Ibuprofen

2. Thuốc Agimexpharm 600mg có tác dụng gì?

Agimexpharm được chỉ định giảm đau, chống viêm trong các trường hợp:

  • Giảm đau, chống viêm từ nhẹ đến vừa trong các trường hợp như đau răng, đau đầu,...
  • Ibuprofen trong thành phần thuốc Agimexpharm có thể giảm bớt liều thuốc chứa thuốc phiện trong điều trị đau sau đại phẫu thuật hay đau do ung thư.
  • Dùng cho bệnh nhân viêm khớp dạng thấp, viêm khớp dạng thấp thiếu niên.

Dùng để hạ sốt ở trẻ em. Chỉ định trong trường hợp chứng còn ống động mạch ở trẻ sơ sinh thiếu tháng, dưới 34 tuần. Thuốc cũng được dùng trong điều trị đau bụng kinh.

Agimexpharm
Agimexpharm có tác dụng giảm đau và chống viêm

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Agimexpharm

  • Cách dùng:

Thuốc Agimexpharm được bào chế dưới dạng viên nang, do đó, thuốc được đưa vào cơ thể theo đường uống. Tùy vào tuổi, tình trạng bệnh mà bác sĩ sẽ kê đơn cho từng người bệnh sao cho phù hợp nhất.

  • Liều dùng:

Dùng trong trường hợp giảm đau, hạ sốt: người bệnh dùng liều khởi đầu 200-400mg mỗi lần dùng, các liều cách nhau 4-6 giờ nếu cần. Lưu ý, người bệnh dùng không vượt quá 1200mg/ngày.

Dùng cho bệnh nhân thấp khớp: dùng liều 2400mg/ngày đối với liều tấn công. Liều duy trì: bệnh nhân uống 1200 - 1600mg/ngày.

Ðau bụng kinh: người bệnh dùng liều 400mg/ lần, mỗi ngày uống 3-4 lần.

  • Quá liều

Việc dùng thuốc không đúng liều lượng, dùng nhiều hơn chỉ định sẽ dẫn đến hiện tượng quá liều. Người bệnh dùng thuốc quá liều sẽ có các triệu chứng gồm: đau bụng, buồn nôn, nôn, ngủ gà. Các dấu hiệu thần kinh như đau đầu, có các cơn co cứng, ức chế TKTW, co giật. Các dấu hiệu về tuần hoàn như: hạ huyết áp, nhịp nhanh, thở nhanh và rung nhĩ. Ngoài ra còn có thể có các triệu chứng hiếm gặp về nhiễm toan chuyển hóa, hôn mê, suy thận cấp, tăng kali huyết, ngừng thở, ức chế hô hấp và suy hô hấp.

Căn cứ vào liều lượng sử dụng mà có thể dự đoán được các triệu chứng quá liều có thể xảy ra. Ở trẻ em, liều 100mg/kg ít xảy ra độc tính, liều 100 - 400 mg/kg cần uống khi đói và theo dõi tại cơ sở y tế trong 4 giờ sau khi uống thuốc. Nếu dùng liều trên 400 mg/kg cân nặng cần can thiệp bằng thuốc ngay lập tức và theo dõi chặt chẽ kết hợp điều trị hỗ trợ. Trong trường hợp này, không khuyến cáo sử dụng các loại thuốc gây nôn do nguy cơ gây co giật và hít vào dạ dày.

Khi người bệnh dùng thuốc quá liều việc cần làm đầu tiên là ngừng dùng thuốc và đưa người bệnh đến ngay cơ sở y tế gần nhất. Các biện pháp thường dùng để tăng đào thải và bất hoạt thuốc: rửa dạ dày, gây nôn và lợi tiểu, cho uống than hoạt hay thuốc tẩy muối. Trường hợp nặng cần tiến hành thẩm tách máu hoặc truyền máu. Thuốc Agimexpharm 600mg có khả năng gây toan hóa và đào thải qua nước tiểu, do đó, sẽ có lợi khi cho truyền dịch kiềm và lợi tiểu. Ở bệnh nhân quá liều, cần theo dõi, kiểm soát nguy cơ hạ huyết áp, chảy máu dạ dày và toan hóa máu.

  • Quên liều

Khi quên liều, người bệnh tiếp tục dùng các liều tiếp theo theo đúng thời gian và bỏ qua liều đã quên. Một điều cần lưu ý là không tăng liều dùng với mục đích bù lại liều đã quên và sẽ dẫn đến quá liều.

4. Tác dụng phụ của thuốc Agimexpharm 600Mg

  • Thường gặp

Biểu hiện toàn thân: sốt, mỏi mệt.

Tiêu hóa: người bệnh cảm thấy chướng bụng, buồn nôn, nôn.

Thần kinh trung ương: nhức đầu, hoa mắt chóng mặt, bồn chồn là những dấu hiệu về thần kinh thường gặp.

Phản ứng trên da: mẩn ngứa, ngoại ban.

mỏi mệt
Agimexpharm 600Mg có thể khiến người bệnh cảm thấy mỏi mệt

  • Ít gặp

Phản ứng toàn thân: xuất hiện các phản ứng dị ứng đặc biệt là co thắt phế quản ở người bệnh bị hen, viêm mũi, nổi mày đay,...

Tiêu hóa: người bệnh thấy đau bụng, xuất huyết dạ dày - ruột, loét dạ dày,...

Thần kinh: lơ mơ, mất ngủ, ù tai,...

Rối loạn thị giác, giảm thính lực.

Thời gian máu chảy kéo dài.

  • Hiếm gặp

Toàn thân: Phù, nổi ban, hội chứng Stevens - Johnson, rụng tóc, hạ natri là các triệu chứng toàn thân có thể có.

Thần kinh trung ương: các dấu hiệu có thể cps như trầm cảm, viêm màng não vô khuẩn và hôn mê, nhìn mờ, rối loạn nhìn màu, giảm thị lực do ngộ độc thuốc.

Máu: giảm số lượng bạch cầu, tiểu cầu, bạch cầu hạt trung tính; tăng bạch cầu ưa eosin; thiếu máu.

Tiêu hóa: có các dấu hiệu như rối loạn co bóp túi mật, các thử nghiệm thăm dò chức năng gan bất thường, nhiễm độc gan, viêm ruột hoại tử, hội chứng Crohn, viêm tụy.

Tiết niệu - sinh dục: viêm bàng quang, đi tiểu ra máu, suy thận cấp, viêm thận kẽ, hội chứng thận hư,...

Da: da người bệnh nhạy cảm với ánh sáng.

Khi có các triệu chứng của tác dụng phụ xuất hiện, tùy vào các triệu chứng mà có hướng xử trí khác nhau.

  • Nếu giảm thị lực, rối loạn cảm nhận màu sắc thì phải ngừng dùng thuốc Agimexpharm ngay.
  • Nếu có rối loạn tiêu hóa: uống thuốc lúc ăn hay uống với sữa.
  • Cần ngừng thuốc ngay khi có các tác dụng phụ xuất hiện và đưa người bệnh tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.

5. Lưu ý khi dùng thuốc Agimexpharm 600mg

Không dùng thuốc Agimexpharm trong các trường hợp sau:

  • Dị ứng với ibuprofen.
  • Viêm loét dạ dày tá tràng hoặc có tiền sử bị bệnh.
  • Dị ứng với aspirin hay các thuốc chống viêm không chứa steroid khác
  • Người bị hen phế quản hay co thắt phế quản.
  • Người rối loạn chảy máu.
  • Người bị bệnh tim mạch, suy gan hoặc suy thận.
  • Người bệnh đang được điều trị bằng thuốc chống đông coumarin không sử dụng thuốc Agimexpharm 600mg.
  • Những người bị suy tim sung huyết, giảm khối lượng tuần hoàn do thuốc lợi tiểu hoặc bị suy thận không được chỉ định dùng thuốc.
  • Không dùng cho phụ nữ trong ba tháng cuối của thai kỳ.
  • Trẻ sinh thiếu tháng có chảy máu như chảy máu, trẻ có giảm tiểu cầu, rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn hoặc nghi ngờ nhiễm khuẩn chưa được điều trị hay nghi ngờ viêm ruột hoại tử,...
  • Thận trọng khi dùng thuốc Agimexpharm 600mg ở bệnh nhân có ứ dịch, suy tim vì có thể gây ứ dịch và phù xảy ra khi sử dụng các thuốc này.
  • Thuốc Agimexpharm 600mg có thể gây hạ nhiệt.
  • Bệnh nhân tăng bilirubin toàn phần cẩn thận khi dùng thuốc vì có nguy cơ fort ibuprofen thay thế bilirubin trong liên kết với albumin.
  • Phụ nữ mang thai không dùng thuốc do Ibuprofen có thể ức chế co bóp tử cung và làm chậm đẻ.
  • Ibuprofen gây tăng áp lực phổi nặng và suy hô hấp nặng ở trẻ sơ sinh do đóng sớm ống động mạch trong tử cung. Ibuprofen có trong thuốc Agimexpharm gây ức chế chức năng tiểu cầu, làm tăng nguy cơ chảy máu. Thuốc Agimexpharm 600mg có thể gây tác dụng phụ lên hệ tim mạch của thai do ức chế tổng hợp prostaglandin,...
Agimexpharm 600Mg
Người bệnh nên dùng thuốc Agimexpharm 600Mg theo chỉ định của bác sĩ

6. Tương tác thuốc Agimexpharm 600mg

  • Ibuprofen khi kết hợp với warfarin hay aspirin gây chảy máu dạ dày.
  • Ibuprofen làm giảm tác dụng của aspirin trên tim mạch và làm tăng nguy cơ tim mạch.
  • Khi dùng Agimexpharm với thuốc ức chế enzym chuyển gây ức chế prostaglandin
  • Phối hợp với hay thuốc đối kháng thụ thể angiotensin II làm giảm hiệu quả của thuốc này trên huyết áp.
  • Phối hợp Agimexpharm 600mg với corticoid và thuốc chống viêm không steroid làm tăng nguy cơ loét dạ dày.
  • Agimexpharm hết hợp với các thuốc chống viêm không steroid khác làm tăng nguy cơ chảy máu và gây loét.
  • Ibuprofen có trong Agimexpharm 600mg làm tăng độc tính của methotrexat.
  • Ibuprofen có trong thuốc Agimexpharm thể làm giảm tác dụng bài xuất natri niệu của furosemid và các thuốc lợi tiểu.

Thuốc Agimexpharm nên được bảo quản ở 30 độ C. Bảo quản nơi khô, thoáng, tránh ánh sáng trực tiếp và tránh xa tầm với của trẻ.

Trên đây là những thông tin về thuốc Agimexpharm 600mg và công dụng, cách dùng thuốc. Hy vọng với những thông tin trên, bạn độc đã có thêm những kiến thức bổ ích về thuốc và áp dụng hiệu quả vào đời sống.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

25.1K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan