Thuốc Omeprazol DHG có tác dụng gì?


Tuy không phải quá nguy hiểm nhưng bệnh dạ dày ảnh hưởng nhiều đến chất lượng cuộc sống và hiệu quả công việc của người bệnh. Do đó việc nghiên cứu ra thuốc omeprazol dhg sẽ giúp người bệnh giải quyết vấn đề này. Bài viết sau đây sẽ giúp bạn hiểu thuốc omeprazol dhg là gì, thuốc omeprazol dhg có tác dụng gì, cũng như cách dùng thuốc omeprazol dhg.

1. Thuốc Omeprazol DHG là thuốc gì?

Thuốc omeprazol là sản phẩm có thành phần chính là các chất sau: Chất diện hoạt Dinatri hydrogen orthophosphate, đường mannitol, natri lauryl sulfat, calci carbonat, hydroxypropyl methyl E5, starch và một số tá dược vừa đủ khác.

Thuốc omeprazol là một trong những loại thuốc điều trị các bệnh đường tiêu hoá bằng cách ngăn chặn và hạn chế sự tiết dịch acid ở dạ dày, nằm trong danh mục thuốc thiết yếu của Tổ chức Y tế thế giới (WHO). Thuốc tác động trực tiếp vào sự tiết dịch acid với cơ chế do ức chế có hồi phục hệ enzyme hydro - kali adenosine triphosphatase (bơm proton) ở tế bào viền của dạ dày. Cơ chế này có tác dụng nhanh trong việc giảm lượng tiết acid mà không chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong cũng như thức ăn từ bên ngoài, hiệu quả kéo dài nhưng có thể hồi phục được (cho nên mỗi ngày chỉ cần sử dùng 1 viên). Thuốc ngoài việc giảm tiết acid dạ dày thì không có tác động đáng kể nào khác, không có tác động lên các thụ thể acetylcholin hoặc histamin.

Thuốc sau khi uống được hấp thụ hoàn toàn tại ruột non sau từ 3-6 tiếng. Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, hầu hết thuốc sẽ được gắn vào protein của huyết tương và chuyển tới các mô tập trung chủ yếu ở tế bào viền của dạ dày. Thời gian bán thải của thuốc ngắn và được đào thải hoàn toàn tại gan. Thời gian đào thải thuốc tại gan nhanh, chủ yếu là qua nước tiểu và một phần nhỏ qua phân. Thực nghiệm cho thấy thời gian chuyển hóa, đào thải của thuốc không thấy sự khác biệt ở người cao tuổi hay người bị suy giảm chức năng thận. Ngoài ra, cũng chưa thấy sự tích tụ thuốc cũng như các chất chuyển hoá trong cơ thể ở người suy chức năng gan.

Thuốc được bào chế với nhiều dạng khác nhau, bao gồm: nang giải phóng chậm, viên nén giải phóng chậm, bột pha hỗn dịch uống, bột pha tiêm. Thuốc omeprazol dhg được nghiên cứu và bào chế bởi công ty Dược phẩm DHG (DHG Pharma)

2. Thuốc omeprazol dhg có tác dụng gì?

Thuốc omeprazol dhg làm giảm tiết acid dạ dày do đó có tác dụng trong điều trị các bệnh lý dạ dày và đường tiêu hoá trên như: loét dạ dày – tá tràng, các triệu chứng bệnh của hội chứng Zollinger – Ellison, trào ngược dạ dày – thực quản, viêm loét dạ dày do vi khuẩn HP, viêm thực quản do trào ngược dạ dày,... Trong điều trị viêm loét dạ dày do vi khuẩn HP có thể phối hợp với các thuốc kháng sinh khác theo chỉ định của bác sĩ để tăng hiệu quả điều trị.

Omeprazol dhg hoạt động bằng cơ chế tác động trực tiếp vào giai đoạn cuối cùng của quá trình tiết acid dịch vị, dẫn tới giảm nhanh lượng dịch vị được tiết ra dưới bất kỳ tác nhân kích thích nào từ bên trong cơ thể hay từ thức ăn. Ngoài tác dụng lên quá trình tiết acid của dịch vị thì thuốc không có tác động lên các thụ thể acetylcholin hoặc histamin và cũng không có bất kỳ tác dụng dược động học có ý nghĩa nào khác. Acid dạ dày cũng không tăng trở lại sau khi ngừng thuốc.

3. Cách sử dụng thuốc Omeprazol DHG

3.1. Chống chỉ định của thuốc Omeprazol DHG:

Không sử dụng thuốc omeprazol dhg cho những người quá mẫn với bất kì thành phần nào của thuốc. Mặc dù thực nghiệm cho thấy sử dụng thuốc omeprazol không gây dị dạng hoặc độc với bào thai, tuy nhiên không nên sử dụng omeprazol cho phụ nữ có thai và không sử dụng omeprazole cho phụ nữ đang cho con bú.

Sử dụng theo sự hướng dẫn của bác sĩ và phải đọc kỹ hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất trước khi sử dụng. Liều thường dùng đối với dạng viên nang hoặc viên nén đường uống là sử dụng trước ăn 30 phút, thường là bữa sáng, mỗi ngày 1 viên. Liều lượng và thời gian điều trị phải tuân thủ theo y lệnh của bác sĩ liều dùng tham khảo với một số bệnh cụ thể :

  • Đối với trường hợp điều trị hội chứng viêm thực quản do trào ngược dạ dày - thực quản: Liều thường dùng là 20 - 40 mg (1 - 2 viên) x 1 lần/ ngày, trong 4 đến 8 tuần, và có thể điều trị duy trì với liều 20 mg mỗi ngày 1 lần.
  • Đối với trường hợp điều trị viêm loét: Uống 20 mg (1 viên) x 1 lần/ ngày, trường hợp nặng có thể dùng 40mg (2 viên), trong 4 tuần nếu là loét tá tràng, trong 8 tuần nếu là loét dạ dày.
  • Đối với trường hợp điều trị hội chứng Zollinger - Ellison: Liều dùng cho đường uống 60 mg (3 viên) x1 lần/ ngày, nếu dùng liều cao hơn 80 mg (4 viên) thì chia ra 2 lần mỗi ngày.
  • Đối với trẻ em dưới 10kg uống 5mg/ngày
  • Đối với trẻ em từ 10kg-20kg uống 10mg/ngày
  • Đối với trẻ em từ 20kg trở lên uống như với người trưởng thành. (20mg/ngày).

Liều lượng này có thể tăng lên tuỳ vào tình trạng, diễn biến của bệnh và thể trạng của người bệnh. Các tình trạng bệnh lý, rối loạn có thể làm giảm hiệu quả của thuốc cũng như tăng mức độ nặng của bệnh nếu sử dụng omeprazol bao gồm: có tiền sử hạ magie máu, đang mắc tiêu chảy, loãng xương hoặc các bệnh lý về xương khớp, tiền sử mắc động kinh, các bệnh suy giảm chức năng gan.

  • Quên liều, quá liều khi sử dụng

Hiện tại chưa có thuốc đặc trị cho việc dùng quá liều, nếu như sử dụng quá liều và cần đến cơ sở y tế gần nhất nếu gặp phải các triệu chứng nguy hiểm như: buồn nôn, tim đập nhanh, khô miệng, giảm trí nhớ...

Nếu có thể uống bổ sung ngay khi nhận ra quên sử dụng hoặc bỏ qua liều dùng trước đó nếu đã đến thời gian sử dụng liều tiếp theo.

3.2. Tương tác thuốc

Dùng phối hợp omeprazol với các thuốc khác có thể gây ảnh hưởng đến việc hấp thu và hiệu quả điều trị các bệnh liên quan. Một số loại thuốc gây tương tác như: các thuốc chuyển hoá bằng enzym cytochrom P450, cyclosporin, clarithromycin và nifedipin. Cân nhắc khi sử dụng cùng với kháng sinh và các thuốc chống đông.

Ngoài ra, thói quen sinh hoạt và lối sống cũng ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc như uống rượu bia, hút thuốc lá. Cho nên trong quá trình sử dụng thuốc không nên sử dụng đồ uống có cồn và các chất kích thích khác.

3.3. Tác dụng phụ của thuốc Omeprazol DHG

Dưới đây là các tác dụng phụ (không phải tất cả) có thể gặp phải khi sử dụng thuốc :

  • Hắt hơi
  • Sổ mũi – rát họng
  • Sốt
  • Đau bụng
  • Buồn nôn
  • Tiêu chảy
  • Đầy hơi
  • Đau đầu, hoa mắt, chóng mặt
  • Mề đay, mẩn ngứa
  • Buồn ngủ

Lưu ý đối với người đang sử dụng thuốc mà phải lái xe đường dài hoặc lao động với máy móc sắc nhọn, nguy hiểm thì cần phải được bảo hộ và nghỉ ngơi hợp lý vì thuốc gây buồn ngủ.

Tác dụng phụ nghiêm trọng:

  • Đi ngoài ra máu
  • Tiêu chảy nặng
  • Dấu hiệu của hạ magie máu: chóng mặt, rối loạn nhịp tim, đau tức ngực, khó thở, yếu cơ, co giật...

Ngoài ra, trong khi sử dụng thuốc nếu có bất kỳ tác dụng không mong muốn nào xảy ra mà người bệnh cảm thấy nghiêm trọng thì báo ngay cho bác sĩ, dược sĩ hoặc nhân viên y tế gần nhất để kịp thời xử lý.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

60.7K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Venfamed Cap
    Công dụng thuốc Venfamed Cap

    Thuốc Venfamed Cap được bào chế dưới dạng viên nang cứng, có thành phần chính là Venlafaxin. Thuốc được sử dụng trong điều trị bệnh trầm cảm, dự phòng cơn tái phát trầm cảm nặng.

    Đọc thêm
  • banner natives image QC
    Giải pháp hỗ trợ điều trị và dự phòng xơ vữa động mạch

    Nattokinase trong sản phẩm vừa có tác dụng phân giải cục máu đông, vừa có tác dụng kích hoạt các enzyme

    Đọc thêm
  • Stomalugel P
    Công dụng thuốc Stomalugel P

    Thuốc Stomalugel P có thành phần hoạt chất chính là nhôm phosphate và các tá dược khác với lượng vừa đủ, Đây là thuốc điều trị bệnh lý về đường tiêu hóa như điều trị viêm thực quản hay những ...

    Đọc thêm
  • zoxaci
    Công dụng thuốc Zoxaci

    Amoxicillin là kháng sinh beta-lactam có phổ tác dụng rộng, tuy nhiên kém hiệu quả với chủng tiết beta-lactamase, đòi hỏi phải kết hợp với một chất khác Sulbactam. Sự kết hợp này có trong thuốc Zoxaci. Vậy thuốc Zoxaci ...

    Đọc thêm
  • Naxitamab
    Công dụng thuốc Naxitamab

    Naxitamab là một kháng thể đơn dòng, với mục tiêu là nhắm vào glycolipid GD2 hiện diện trên bề mặt của các tế bào khối u nguyên bào thần kinh và một số tế bào bình thường. Thuốc Naxitamab sẽ ...

    Đọc thêm
  • xembify
    Công dụng thuốc Xembify

    Xembify là một loại globulin miễn dịch 20% dùng tiêm dưới da. Đây là thuốc sử dụng theo chỉ định của bác sĩ. Thuốc Xembify có nguy cơ gây ra tác dụng phụ nghiêm trọng nếu không tuân thủ điều ...

    Đọc thêm