Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm truyền-Chai 250 ml hoặc 500 ml, 5% (Alvesin 5E) hoặc 10% (Alvesin 10E): L-Isoleucine, L-Leucine, L-Lysine monoacetate, L-Methionine, L-Acetylcysteine, L-Phenylalanine, L-Acetyltyrosine, L-Threonine, L-Triptophan, L-Valine, L-Arginine, L-Ornithine, L-Histidine, L-Alanine, L-Aspartic, L-Glutamic, Glycine, L-Proline, điện giải.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Dung dịch nuôi dưỡng qua đường tĩnh mạch.

Chỉ định

Dinh dưỡng ngoài đường tiêu hóa.

Chống chỉ định

Rối loạn chuyển hóa aminoacid. Suy tuần hoàn nặng, đe dọa tính mạng; tình trạng thiếu oxy. Toan chuyển hóa. Bệnh gan tiến triển, suy thận nặng không được lọc máu hay thẩm phân phúc mạc. Tăng kali, calci, magnesi, chloride máu. Suy tim mất bù, phù phổi cấp, ứ dịch trong cơ thể. Trẻ dưới 2 tuổi.

Thận trọng

Tăng áp lực thẩm thấu máu.

Tác dụng không mong muốn

Nôn, buồn nôn, nhức đầu, lạnh run, sốt. Quá liều có thể dẫn tới ngộ độc acid amin, thừa nước, rối loạn điện giải.

Liều và cách dùng

Liều dùng tùy thuộc thể trạng người bệnh, thông thường 1 - 2 g amino acid/kg cân nặng.

Cách dùng: Truyền tĩnh mạch.

Liều dùng tối đa: Alvesin 5E: 40 ml/kg/ngày; Alvesin 10E: 20 ml/kg/ngày.

Tốc độ tối đa: Alvesin 5E: 2 ml/kg/giờ; Alvesin 10E: 1 ml/kg/giờ.

Chú ý khi sử dụng

Kiểm soát cân bằng nước - điện giải, đường máu và cân bằng kiềm toan. Dùng ngay sau khi mở nắp.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất.

Chủ đề: Dinh dưỡng Tiêu hóa