Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Tractocile 37,5 mg/5 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc chống sinh non.

Chỉ định

Chống sinh non ở sản phụ có các yếu tố sau: Cơn co tử cung trên 30 giây ít nhất 4 lần trong vòng 30 phút, mở cổ tử cung 1 - 3cm (0 - 3cm với sản phụ sinh con so) và độ xóa tử cung trên 50%. Tuổi thai từ 24 - 33 tuần, nhịp tim thai bình thường.

Chống chỉ định

Tuổi thai dưới 24 tuần hoặc trên 33 tuần. Vỡ ối sớm trên 30 tuần thai. Nhịp tim thai bất thường. Xuất huyết tử cung trước khi sinh, cần phải sinh ngay. Sản giật, tiền sản giật nghiêm trọng cần phải sinh ngay. Thai chết lưu. Nghi ngờ nhiễm trùng tử cung. Nhau tiền đạo, nhau bong non. Các dấu hiệu khác của mẹ hoặc thai nhi khiến việc kéo dài thời gian mang thai gây nguy hiểm. Quá mẫn với thành phần của thuốc.

Thận trọng

Chưa loại trừ được vỡ ối sớm, mang đa thai.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Buồn nôn, tăng đường huyết, đau đầu, chóng mặt, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp, nóng bừng, nôn, phản ứng tại vị trí tiêm truyền. Ít gặp: Mất ngủ, ban đỏ, ngứa. Hiếm gặp: Quá mẫn, xuất huyết tử cung, đờ tử cung, khó thở, phù phổi (khi dùng chung với chẹn kênh calci hoặc kích thích beta giao cảm).

Liều và cách dùng

Tractocile có thể pha loãng với dung dịch NaCl 0,9%, Ringer’s lactate hoặc Glucose 5%.

- Bước 1: Tiêm bolus tĩnh mạch 6,75 mg/0,9 ml trong 1 phút.

- Bước 2: Truyền tĩnh mạch 54 mg trong 3 giờ, tốc độ 24 ml/giờ (tương đương 0,3 mg/phút).

- Bước 3: Truyền tĩnh mạch liên tục tốc độ 8 ml/giờ (tương đương 0,1 mg/phút), tối đa 45 giờ, không quá 270 mg.

Có thể lặp lại điều trị bằng Tractocile nếu cần, không quá 3 đợt.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi cơn co tử cung và nhịp tim thai. Sử dụng chung với các thuốc ức chế co cơ tử cung khác (chẹn kênh calci, kích thích beta giao cảm) làm tăng nguy cơ bị phù phổi cấp. Thận trọng khi kết hợp.

Phụ nữ có thai: Chỉ dùng khi có chỉ định.

Phụ nữ cho con bú: Không áp dụng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

Tài liệu tham khảo

eMC, Martindale.