Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nang: Pradaxa 110 mg, 150 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc chống đông ức chế thrombin trực tiếp.

Chỉ định

Phòng ngừa tai biến huyết khối tĩnh mạch ở người lớn phẫu thuật thay thế toàn phần khớp háng hoặc khớp gối.

Chống chỉ định

Quá mẫn với dabigatran, suy thận nặng (ClCr < 30 ml/phút). Chảy máu, cơ địa chảy máu hoặc giảm đông máu do dùng thuốc hoặc tự phát. Tổn thương ở cơ quan có nguy cơ chảy máu cao trên lâm sàng bao gồm đột quỵ xuất huyết trong vòng 6 tháng. Có van tim nhân tạo. Điều trị đồng thời với ketoconazole đường toàn thân. Không khuyến cáo cho trẻ dưới 18 tuổi.

Tác dụng không mong muốn

Chảy máu, thiếu máu, giảm tiểu cầu, mày đay, phát ban, ngứa, co thắt phế quản. Xuất huyết nội sọ, chảy máu mũi, ho ra máu. Xuất huyết tiêu hóa, đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, buồn nôn, loét dạ dày, viêm dạ dày, thực quản, nôn, khó nuốt. Rối loạn chức năng gan, xuất huyết da, tụ máu khớp, xuất huyết đường niệu, sinh dục, tiểu máu, xuất huyết tại nơi tiêm, vị trí đặt catheter, sau phẫu thuật.

Liều và cách dùng

Uống vào cùng 1 thời điểm trong ngày không phụ thuộc bữa ăn, không mở vỏ nang.

Người lớn: Khởi đầu 110 mg trong vòng 1 - 4 giờ sau khi phẫu thuật, sau đó 220 mg/lần/ngày trong 10 ngày sau thay khớp gối và 28 - 35 ngày sau thay khớp háng.

Chú ý khi sử dụng

Tạm ngừng Pradaxa ít nhất 24 giờ trước khi tiến hành thủ thuật xâm lấn hoặc phẫu thuật, 2 - 4 ngày nếu phẫu thuật có nguy cơ chảy máu cao, thay đổi phụ thuộc loại phẫu thuật và chức năng thận. Không dùng thuốc trong vòng 2 giờ sau khi rút catheter tủy sống hoặc ngoài màng cứng.

Phụ nữ có thai: C (TGA) (*), C (FDA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Không có dữ liệu. Tránh dùng.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm C theo phân loại của TGA: Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi.

(**) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH.