Diclofenac (Tiêm)

Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Dung dịch tiêm: Voltaren 75 mg/3 ml.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc giảm đau chống viêm không steroid (NSAID).

Chỉ định

Đợt cấp viêm và thoái hóa thấp khớp, cơn gout cấp, cơn đau quặn thận, cơn đau quặn mật, cơn đau nửa đầu nghiêm trọng, đau, sưng, viêm sau chấn thương/phẫu thuật.

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc (chú ý tá dược natri metabisulfit), người bệnh hen, mày đay, viêm mũi cấp, trẻ em.

Thận trọng

Suy gan, thận, suy tim, rối loạn đông máu, rối loạn chuyển hóa porphyrin.

Tác dụng không mong muốn

Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa, nhức đầu, chóng mặt, phát ban, tăng enzyme gan, đau, cứng chỗ tiêm. Hiếm gặp: Chảy máu, loét thủng ống tiêu hóa (đặc biệt với người cao tuổi); ban xuất huyết dị ứng. Nếu có cần ngừng thuốc.

Liều và cách dùng

Tiêm bắp hoặc truyền tĩnh mạch (pha 1 ống trong 100 - 500 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5% có pha 1 ml NaHCO3).

Người lớn:

- Tiêm bắp: 1 ống 75 mg/ngày. Tiêm sâu vào mông, chỗ 1/4 trên ngoài. Trường hợp nặng tăng lên 2 ống (tiêm 2 mông).

- Truyền tĩnh mạch: 75 mg liên tục trong 30 phút - 2 giờ (có thể nhắc lại sau vài giờ nhưng không được quá 150 mg/24 giờ) hoặc truyền liều tải 25 - 50 mg ngay sau phẫu thuật trong 15 phút - 1 giờ, sau đó truyền liên tục 5 mg/giờ tối đa 150 mg/24 giờ.

Chú ý khi sử dụng

Không tiêm quá 2 ngày. Khi cần có thể dùng dạng viên nén hoặc viên đặt.

Phụ nữ có thai: 6 tháng đầu thai kỳ: C (FDA) (*), C (TGA) (**). 3 tháng cuối thai kỳ: D (FDA) (***), C (TGA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo dạng tiêm.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm C theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật cho thấy có nguy cơ trên thai nhi (quái thai, thai chết hoặc các tác động khác) nhưng không có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Chỉ nên dùng thuốc cho phụ nữ có thai trong trường hợp lợi ích vượt trội nguy cơ có thể xảy ra với thai nhi

(**) Nhóm C theo phân loại của TGA: Thuốc, do tác dụng dược lý, gây ra hoặc có thể gây ra ảnh hưởng xấu có thể phục hồi trên thai nhi người hoặc trẻ sơ sinh nhưng không gây dị tật thai nhi

(***) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả)

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AHFS.