Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: Procoralan 5 mg; 7,5 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Thuốc chống loạn nhịp.

Chỉ định

Đau thắt ngực ổn định, với nhịp xoang bình thường; phối hợp điều trị suy tim mạn tính ổn định với nhịp xoang và nhịp tim > 77 lần/phút.

Chống chỉ định

Các rối loạn nhịp tim: Nhịp tim chậm < 60 lần/phút, dùng máy tạo nhịp nhân tạo, hội chứng nút xoang, block tim độ 3; đau thắt ngực không ổn định, suy tim cấp hoặc suy tim không ổn định, huyết áp dưới 90/50 mmHg; đang dùng thuốc ức chế CYP3A4 như thuốc điều trị nấm (ketoconazole, itraconazole), kháng sinh nhóm marcrolide (clarithromycin, erythromycin); bệnh gan nặng.

Thận trọng

Rối loạn nhịp tim, rung nhĩ kéo dài, có triệu chứng mệt mỏi hoặc thở ngắn, vừa tai biến mạch máu não, hạ huyết áp từ mức nhẹ tới trung bình, suy tim mạn tính, bệnh võng mạc mạn tính, suy gan vừa, suy thận nặng.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Lóa mắt, nhịp tim chậm (liên quan tới liều), đau đầu, choáng váng, nhìn mờ.

Ít gặp: Hồi hộp, ngoại tâm thu thất, mệt mỏi, buồn nôn, rối loạn tiêu hóa, chóng mặt, khó thở, co rút cơ, tăng acid uric máu, tăng bạch cầu ưa acid, tăng creatinine máu, phát ban, phù mạch, hạ huyết áp, ngất.

Hiếm gặp: Mày đay, ngứa, đỏ da.

Liều và cách dùng

Khởi đầu uống 5 mg × 2 lần/ngày (người trên 75 tuổi, khởi đầu 2,5 mg × 2 lần/ngày), điều chỉnh liều sau 2 - 4 tuần theo nhịp tim. Liều duy trì: 2,5 - 7,5 mg × 2 lần/ngày.

Chú ý khi sử dụng

Uống trong bữa ăn. Giảm liều nếu nhịp tim chậm < 50 nhịp/phút kéo dài hoặc nếu các triệu chứng như chóng mặt, hạ huyết áp xảy ra.

Phụ nữ có thai: D (TGA) (*).

Phụ nữ cho con bú: Chống chỉ định.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH.