Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Bột pha tiêm: Mitomycin C Kyowa 2 mg hoặc 10 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Kháng sinh điều trị ung thư - Thuốc độc tế bào.

Chỉ định

Ung thư tuyến dạ dày hoặc tụy.

Chống chỉ định

Suy thận, trẻ em và những người bệnh còn khả năng sinh sản.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: ức chế tủy xương, độc tính trên phổi, nôn, buồn nôn, viêm loét miệng, sốt, rụng tóc, rối loạn tạo móng, viêm mô tế bào tại vị trí tiêm, tăng creatinine máu.

Hiếm gặp: Hội chứng ure máu cao - tan máu, ban đỏ.

Liều và cách dùng

Liều dùng phụ thuộc từng phác đồ và thể trạng người bệnh. Liều tham khảo:

- Ung thư tuyến dạ dày hoặc tụy: Tiêm hoặc truyền tĩnh mạch 20 mg/m2 mỗi 6 - 8 tuần.

- Ung thư bàng quang không xâm lấn: Nguy cơ tái phát thấp: Bơm bàng quang 40 mg liều duy nhất. Nguy cơ tái phát cao: 20 mg/tuần trong 6 tuần, sau đó 20 mg/tháng trong 3 năm.

Cách dùng: Hoàn nguyên trong 4 ml nước cất sau đó pha loãng với NaCl 0,9% tiêm hoặc truyền trong 15 - 60 phút. Tránh thoát mạch. Bơm bàng quang: Lưu thuốc trong bàng quang 1 - 2 giờ, thay đổi tư thế mỗi 15 phút. Tương hợp: NaCl 0,9%, glucose 5%. Dung dịch sau hoàn nguyên ổn định trong vòng 24 giờ ở 2 - 8oC. Dung dịch pha truyền trong NaCl 0,9% nên được dùng trong vòng 6 giờ sau pha. Dung dịch pha truyền trong Glucose 5% nên được dùng ngay sau pha.

Chú ý khi sử dụng

Theo dõi công thức máu ít nhất 8 tuần sau khi dùng thuốc, theo dõi chức năng thận.

Phụ nữ có thai: X (FDA), D (TGA).

Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận nặng.

Tài liệu tham khảo

Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, AMH, Renal drug handbook, Injectable drug guide.