Người lớn:
- Loét dạ dày- tá tràng, trào ngược dạ dày- thực quản vừa và nặng, phòng ngừa loét do stress: 40 mg/ngày.
- Hội chứng Zollinger- Ellison hoặc các bệnh tăng tiết dịch bệnh lý khác: 40 mg × 2 lần/ngày, tăng liều theo đáp ứng. Tối đa 240 mg/ngày.
- Điều trị Helicobacter pylori: 40 mg × 2 lần/ngày.
- Phòng ngừa loét do NSAID: 20 - 40 mg/ngày.
- Phòng ngừa tái xuất huyết ở người bệnh đã chảy máu do vết loét dạ dày: Tiêm tĩnh mạch 80 mg sau đó có thể chọn 1 trong các chế độ sau: Truyền liên tục tốc độ 8 mg/giờ trong 72 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch 40 mg mỗi 12 giờ trong 72 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch 40 mg mỗi 6 giờ trong 72 giờ.
- Sau khi dùng đường tiêm đủ 72 giờ, tiếp tục uống 40 mg × 1 lần/ngày.
Trẻ em: Trào ngược dạ dày thực quản, loét thực quản do trào ngược, giảm tiết acid dịch vị:
- 1 - 5 tuổi: Dữ liệu hạn chế, có thể dùng liều 0,3 - 1,2 mg/kg/ngày.
- Trên 5 tuổi:
+ 15 - 40 kg: 20 mg/ngày
+ Trên 40 kg: 40 mg/ngày.
Cách dùng: Ưu tiên dùng đường uống. Chỉ dùng đường tĩnh mạch khi không dùng được đường uống.
- Uống trước ăn 30 - 60 phút.
- Tiêm tĩnh mạch: Hoàn nguyên với 10 ml NaCl 0,9%, tiêm tĩnh mạch trong tối thiểu 2 phút.
- Truyền tĩnh mạch: Hoàn nguyên với 10 ml NaCl 0,9%, pha loãng trong 100 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5%.