Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Bột pha tiêm Pantoloc 40 mg, viên nén Pantoloc 20 mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Ức chế bơm proton - giảm tiết acid dạ dày.

Chỉ định

Trào ngược dạ dày, thực quản trên người bệnh viêm thực quản và/hoặc có triệu chứng trào ngược nặng, hội chứng tăng tiết bệnh lý (hội chứng Zollinger-Elison, đa u tuyến nội tiết…). Điều trị loét dạ dày do sử dụng NSAID. Dự phòng loét dạ dày và tá tràng do dùng thuốc NSAID ở người bệnh có nguy cơ, dự phòng loét do stress. Phòng ngừa tái xuất huyết sau khi điều trị nội soi xuất huyết cấp tính do loét dạ dày/tá tràng. Điều trị nhiễm vi khuẩn Helicobacter pylori (chỉ dùng dạng viên).

Chống chỉ định

Quá mẫn với các thành phần của thuốc. Sử dụng đồng thời với rilpivirine.

Thận trọng

U dạ dày ác tính

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Đau đầu, đau bụng, táo bón, tiêu chảy, đầy bụng, buồn nôn, nôn. Ít gặp: Tăng tiết mồ hôi, ban đỏ, ngứa, chóng mặt, mệt mỏi, mất ngủ, khô miệng, viêm phổi ở người bệnh nằm viện. Dùng kéo dài: Hạ magnesi máu, thiếu hụt vitamin B12, loãng xương, gãy xương, tiêu chảy do C. difficile.

Liều và cách dùng

Người lớn:

- Loét dạ dày- tá tràng, trào ngược dạ dày- thực quản vừa và nặng, phòng ngừa loét do stress: 40 mg/ngày.

- Hội chứng Zollinger- Ellison hoặc các bệnh tăng tiết dịch bệnh lý khác: 40 mg × 2 lần/ngày, tăng liều theo đáp ứng. Tối đa 240 mg/ngày.

- Điều trị Helicobacter pylori: 40 mg × 2 lần/ngày.

- Phòng ngừa loét do NSAID: 20 - 40 mg/ngày.

- Phòng ngừa tái xuất huyết ở người bệnh đã chảy máu do vết loét dạ dày: Tiêm tĩnh mạch 80 mg sau đó có thể chọn 1 trong các chế độ sau: Truyền liên tục tốc độ 8 mg/giờ trong 72 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch 40 mg mỗi 12 giờ trong 72 giờ hoặc tiêm tĩnh mạch 40 mg mỗi 6 giờ trong 72 giờ.

- Sau khi dùng đường tiêm đủ 72 giờ, tiếp tục uống 40 mg × 1 lần/ngày.

Trẻ em: Trào ngược dạ dày thực quản, loét thực quản do trào ngược, giảm tiết acid dịch vị:

- 1 - 5 tuổi: Dữ liệu hạn chế, có thể dùng liều 0,3 - 1,2 mg/kg/ngày.

- Trên 5 tuổi:

+ 15 - 40 kg: 20 mg/ngày

+ Trên 40 kg: 40 mg/ngày.

Cách dùng: Ưu tiên dùng đường uống. Chỉ dùng đường tĩnh mạch khi không dùng được đường uống.

- Uống trước ăn 30 - 60 phút.

- Tiêm tĩnh mạch: Hoàn nguyên với 10 ml NaCl 0,9%, tiêm tĩnh mạch trong tối thiểu 2 phút.

- Truyền tĩnh mạch: Hoàn nguyên với 10 ml NaCl 0,9%, pha loãng trong 100 ml NaCl 0,9% hoặc glucose 5%.

Chú ý khi sử dụng

Phụ nữ có thai: B (FDA) (*).

Phụ nữ cho con bú: Có thể sử dụng.

Không cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận.

(*) Nhóm B theo phân loại của FDA: Nghiên cứu trên động vật không thấy có nguy cơ đối với thai và chưa có nghiên cứu đối chứng trên phụ nữ có thai. Hoặc nghiên cứu trên động vật cho thấy có tác dụng không mong muốn (ngoài tác động giảm khả năng sinh sản) nhưng không được xác nhận trong các nghiên cứ có đối chứng ở phụ nữ có thai trong 3 tháng đầu và không có bằng chứng về nguy cơ trong các tháng sau

Tài liệu tham khảo

Uptodate, eMC, Injectable drugs guide.