Thông tin giới thiệu dưới đây dành cho các cán bộ y tế dùng để tra cứu, sử dụng trong công tác chuyên môn hàng ngày. Đối với người bệnh, khi sử dụng cần có chỉ định/ hướng dẫn sử dụng của bác sĩ/ dược sĩ để đảm bảo an toàn và hiệu quả.
Nội dung được trích từ Sổ tay sử dụng thuốc Vinmec 2019 do Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec biên soạn, Nhà xuất bản Y học ấn hành tháng 9/2019. Sách được bán tại Nhà thuốc, Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City (458 Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội), giá bìa 220.000 VNĐ/cuốn.

Dạng bào chế - biệt dược

Viên nén: Diovan 80 mg, 160mg.

Nhóm thuốc – Tác dụng

Ức chế thụ thể AT1.

Chỉ định

Tăng huyết áp. Suy tim (NYHA II-IV), suy thất trái sau nhồi máu cơ tim.

Chống chỉ định

Quá mẫn với thành phần của thuốc. Ứ mật, xơ gan do mật, suy gan nặng, suy thận nặng (ClCr < 10 ml/phút), phụ nữ có thai.

Thận trọng

Mất natri, mất dịch tuần hoàn. Hẹp động mạch thận, suy thận, suy gan tắc mật. Quá mẫn với thành phần của thuốc. Tiền sử phù mạch do thuốc ức chế men chuyển hoặc ức chế thụ thể AT1. Phụ nữ đang dự định có thai.

Tác dụng không mong muốn

Thường gặp: Chóng mặt, đau đầu, tăng kali máu.

Ít gặp: Hạ huyết áp sau liều đầu tiên, ban đỏ, tiêu chảy, rối loạn tiêu hóa, rối loạn chức năng gan, đau cơ, chuột rút, đau lưng, mất ngủ, giảm Hb, suy thận, viêm họng, nghẹt mũi.

Hiếm gặp: Ho, mày đay, phù mạch, viêm gan, rối loạn vị giác, đau nửa đầu.

Liều và cách dùng

Uống.

Người lớn:

- Tăng huyết áp: Thông thường 80 mg/ngày, tăng lên 160 mg/ngày nếu cần. Tối đa 320 mg/ngày.

- Suy tim: Khởi đầu 40 mg × 2 lần/ngày, có thể tăng tới 160 mg × 2 lần/ngày.

- Sau nhồi máu cơ tim: Bắt đầu sau khi nhồi máu 12 giờ, khi lâm sàng đã ổn định. Giảm liều nếu có hạ huyết áp hoặc rối loạn chức năng thận. Khởi đầu 20 mg × 2 lần/ngày, tăng dần tùy đáp ứng. Tối đa 160 mg × 2 lần/ngày.

Trẻ em:

- Tăng huyết áp: Trẻ từ 6 - 16 tuổi: Khởi đầu 1,3 mg/kg/ngày (tối đa 40 mg/ngày), tăng dần tới liều tối đa 2,7 mg/kg/ngày (không quá 160 mg).

Chú ý khi sử dụng

Nằm hoặc ngồi dậy từ từ sau khi uống thuốc để tránh chóng mặt.

Phụ nữ có thai: Chống chỉ định (NSX), D (FDA) (*), D (TGA) (**).

Phụ nữ cho con bú: Tránh dùng.

Cần hiệu chỉnh liều trên người bệnh suy thận có ClCr 10 - 20 ml/phút.

(*) Nhóm D theo phân loại của FDA: Có bằng chứng liên quan đến nguy cơ đối với thai nhi trên người. Tuy nhiên, trong một số trường hợp có thể chấp nhận sử dụng thuốc trong thai kỳ khi lợi ích điều trị vượt trội nguy cơ (ví dụ trong trường hợp đe dọa tính mạng hoặc trường hợp bệnh trầm trọng mà các thuốc an toàn hơn không thể sử dụng hoặc không hiệu quả).

(**) Nhóm D theo phân loại của TGA: Thuốc gây ra hoặc có thể gây ra dị tật hoặc những tổn thương không phục hồi trên thai nhi người.

Tài liệu tham khảo

AMH, AHFS, Hướng dẫn sử dụng của Nhà sản xuất, Lactmed.

Chủ đề: Suy tim Tăng huyết áp