Công dụng của cây thù lù

Cây thù lù mọc hoang dại nhưng chúng lại được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh với các công dụng như điều trị tiểu đường, thanh nhiệt cơ thể, viêm phế quản. Bài viết dưới đây sẽ tìm hiểu về công dụng của cây thù lù.

1. Đặc điểm cây

Theo Y Học Cổ Truyền, cây thù lù còn được gọi là tầm bóp, bùm bụp, lồng đèn với tên khoa học Physalis angulata – thuộc họ cà (Solanaceae). Đây là loại cây mọc hoang dại và có những đặc điểm như sau:

  • Loại cây thảo có chiều cao từ 50 đến 90cm, thân cây phân chia thành nhiều cành và thường được mọc rũ xuống đất;
  • Lá cây màu xanh có hình bầu dục, chiều dài khoảng 0,3cm và chiều rộng từ 0,2 – 0,4cm. Lá cây được nối liền với thân bằng một cuống lá dài và mọc so le nhau;
  • Hoa cây mọc đơn độc màu trắng, có 5 cánh hoa và nhụy vàng. Đài hoa màu xanh hình chuông, bên ngoài đài được bao phủ bằng lớp tơ mịn;
  • Quả cây có hình tròn, thuộc loại quả mọng, bề mặt nhẵn và ra quả quanh năm. Khi còn non quả có màu xanh và chuyển dần qua màu cam hoặc đỏ khi quả chín. Quả cây được bao bọc bên ngoài bởi lớp đài bảo vệ, khi dùng tay bóp vào quả sẽ phát ra tiếng kêu.

Thực tế trong tự nhiên thù lù được chia thành nhiều loại và công dụng của cây thù lù đối với sức khỏe con người ở mỗi loại cũng khác nhau. Có thể phân biệt dựa vào đặc điểm của các loại cây này như sau:

  • Thù lù cạnh: Loại cây này có đặc điểm được mô tả như bên trên và thường được dùng nhiều trong các bài thuốc điều trị;
  • Cây thù lù nhỏ (Physalis minima): Thuộc loại cây thảo hằng niên, chiều cao khoảng 40cm, thân cây có lông. Phiến lá cây dài từ 2 – 9cm và rộng khoảng 1 – 5cm, mép lá có răng thưa và mặt lá có lông mịn, cuống lá dài từ 1 – 5cm. Loại cây này có hoa nhỏ, màu vàng nhạt và tràng hoa có đốm nâu;
  • Cây thù lù lông: Chiều cao gần 1m, thân cây phủ đầy lông và có nhiều nhánh, cành cây non mọc đứng. Lá cây có phiến xoan tam giác, đầu nhọn, gốc hình tim, mép lá nguyên hoặc có thùy cạn. Lá có chiều dài khoảng từ 3,5 – 10cm, chiều rộng từ 2 – 5cm và có lông mềm. Loại cây này có hoa màu vàng, mọc đơn độc ở lá và có lông, đài hoa cao khoảng 5mm và tràng hoa hình chuông. Quả cây thuộc loại quả mọng, màu vàng, hình cầu và có lông, quả mang đài tồn tại to;
  • Cây thù lù đực (cây nút áo, cây lu lu đực): Cao khoảng 50 – 80cm, thân cây có lông và phân chia nhiều cành. Lá cây mềm nhẵn, hình bầu dục, có chiều dài từ 4 – 15cm và chiều rộng từ 2 – 3cm. Hoa cây mọc thành tán nhỏ ở kẽ lá, kích thước hoa nhỏ và có màu trắng. Quả cây hình cầu với đường kính từ 5 – 8mm, quả xanh có màu lục và chuyển sang màu đen tím khi chín. Cây có chất độc và khi vò sẽ có mùi hôi.

Tất cả các bộ phận của cây gồm rễ, lá, thân và quả đều được sử dụng trong các bài thuốc chữa bệnh. Dược liệu được thu hái quanh năm, sau khi thu hái đem loại bỏ bụi bẩn, đất cát và phơi hoặc sấy khô. Dược liệu nếu được dùng tươi có thể rửa sạch, bảo quản trong ngăn mát tủ lạnh và dùng từ 1 – 2 ngày. Trong trường hợp phơi, sấy để dùng khô cần bảo quản dược liệu ở nơi thoáng mát, khô ráo và tránh ẩm mốc.

công dụng của cây thù lù
Công dụng của cây thù lù được nhiều người quan tâm

2. Công dụng của cây thù lù

Công dụng của cây thù lù đối với sức khỏe con người là gì? Theo nghiên cứu từ các nhà khoa học cho thấy, cây thù lù chứa các hoạt chất tốt với sức khỏe con người như alcaloid, chất xơ, carbohydrate, các loại vitamin, physalin A – D, physagulin A – G, chất béo. Bên cạnh đó, các thành phần dinh dưỡng trong cây thù lù giúp tăng cường quá trình tạo ra các tế bào bạch cầu của hệ miễn dịch, tăng sản xuất kháng thể.

Một số công dụng cây thù lù trong điều bệnh như sau:

  • Giảm cholesterol máu, phòng ngừa các bệnh lý về tim mạch: Cây thù lù chứa hàm lượng lớn vitamin C, vitamin A có công dụng tăng sự vững bền của thành mạch, giảm lượng cholesterol xấu trong máu, phòng ngừa các bệnh lý về tim mạch;
  • Ngăn ngừa sự tổn thương mô trong cơ thể: Vitamin C chứa trong cây tầm bóp giúp cơ thể khỏe mạnh và ngăn ngừa các cơn đau nhức, tổn thương mô cơ do hoạt động mạnh;
  • Hỗ trợ điều trị ung thư: Nhiều nghiên cứu khoa học đã chứng minh rằng các hoạt chất Physalin và physalin trong cây thù lù giúp ức chế sự phát triển của các tế bào ung thư, ngăn chặn quá trình oxy hóa và hỗ trợ điều trị bệnh ung thư dạ dày, phổi, ruột kết và miệng;
  • Giúp sáng mắt: Hàm lượng vitamin A trong cây thù lù giúp bổ sung nhu cầu vitamin hàng ngày của cơ thể. Từ đó giúp ngăn ngừa khô mắt, tăng độ khỏe mạnh của võng mạc, phòng ngừa đục thủy tinh thể;
  • Công dụng của cây thù giúp hạ sốt, điều trị cảm lạnh: Ho và cảm lạnh là các triệu chứng cho thấy hệ thống miễn dịch bắt đầu suy yếu. Hàm lượng vitamin C trong dược liệu thù lù giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, từ đó giúp hạ sốt và hỗ trợ điều trị cảm lạnh;
  • Phòng ngừa sỏi tiết niệu, điều trị tiểu đường: Cây thù lù chứa hàm lượng vitamin C nên có công dụng trong điều trị tiểu đường, vì chúng giúp tăng nồng độ insulin máu. Bên cạnh đó, hàm lượng vitamin A trong dược liệu tham gia vào quá trình hình thành canxi photphat, góp phần ngăn ngừa sỏi tiết niệu;
  • Công dụng của cây thù lù giúp tăng cường hệ miễn dịch, giúp chữa lành vết thương và chống nhiễm trùng: Vitamin A và vitamin C đều là những chất dinh dưỡng giúp tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể, hỗ trợ cơ thể chống lại tình trạng nhiễm trùng và tăng cường các tế bào bạch cầu hoạt động của cơ thể. Ngoài ra, vitamin C còn có công dụng thúc đẩy quá trình hình thành mô liên kết, giúp vết thương nhanh lành hơn;
  • Công dụng của trái thù lù với sức khỏe trẻ em: Trong Y Học Cổ Truyền, trái thù lù có tác dụng lợi tiểu, thanh nhiệt, tiêu đờm nên được sử dụng trong điều trị đờm nhiệt, ho và phù thũng. Theo đó, trẻ em bị hốc hác, gầy khô khi ăn trái thù lù sẽ giúp mát da thịt, khỏe mạnh nên có thể xem như một loại thuốc bổ cho trẻ em.
công dụng của cây thù lù
Công dụng của cây thù giúp hạ sốt, điều trị cảm lạnh

3. Cây thù lù trong các bài thuốc chữa bệnh

Từ những công dụng của cây thù lù đối với sức khỏe con người, dược liệu này được sử dụng trong nhiều bài thuốc chữa bệnh như sau:

  • Bài thuốc trị cảm mạo: Cơ thể xuất hiện các triệu chứng cảm mạo như sốt, ho có đờm, nôn, đau họng nên sử dụng các bài thuốc sau: Dùng 20 – 40g dược liệu thù lù sắc với nước, dùng uống mỗi ngày 1 thang, chia 2 – 3 lần uống. Người bệnh cần kiên trì dùng nước thuốc mỗi ngày để giúp điều trị hoàn toàn các triệu chứng bệnh.
  • Bài thuốc trị cảm cúm, xuất huyết, sốt siêu vi: Dùng hoa và cành cây thù lù đem sắc với nước trong thời gian khoảng 2 phút, lá cây dùng giã nhuyễn. Trộn nước cốt lá cây với nước thuốc sắc, chia làm 2 – 3 lần uống trong ngày. Người bệnh cần kiên trì dùng bài thuốc trong 3 ngày để đạt hiệu quả điều trị cao nhất.
  • Bài thuốc trị bệnh ho có đờm: Dùng 50g dược liệu thù lù tươi hoặc 15g dược liệu khô, đem rửa sạch và sắc trong 500ml nước. Chia nước thuốc thành nhiều lần uống trong ngày, dùng bài thuốc liên tục từ 3 – 5 ngày để giúp giảm triệu chứng ho và đờm.
  • Bài thuốc trị viêm phế quản: Dùng 20g cát cánh, 10g râu ngô, 30g thù lù tươi, 10g cam thảo. Hỗn hợp dược liệu được rửa sạch và đem sắc với nước. Nước thuốc thu được chia ra 2 lần uống trong ngày. Người bệnh nên sử dụng bài thuốc liên tục trong 10 ngày để đạt hiệu quả điều trị cao, trong trường hợp triệu chứng viêm phế quản đã giảm có thể nghỉ 5 – 7 ngày và dùng thêm 10 ngày với liệu trình 2 để điều trị dứt điểm bệnh.
  • Bài thuốc điều trị tay chân miệng, chàm: Sử dụng 50 – 100g dược liệu thù lù tươi hoặc 15 – 30g dược liệu khô đem sắc với nước, lấy nước thuốc uống mỗi ngày đến khi khỏi bệnh hoàn toàn. Hoặc có thể dùng thù lù tươi giã nát và đắp lên vùng bị chàm.
  • Bài thuốc trị đinh độc, nhọt vú, đau tinh hoàn: Sử dụng 40 – 80g dược liệu thù lù tươi đem rửa sạch và ngâm nước muối để loại bỏ hết vi khuẩn, bụi bẩn. Dược liệu sau khi rửa được để ráo nước, giã chắt lấy nước cốt uống, phần bã dùng đắp lên vị trí bị sưng đau, mụn nhọt, dùng mỗi ngày 1 lần.
  • Bài thuốc trị tiểu đường: Sử dụng 30 – 40g cây thù lù, 1g chu sa, 10g lá dâu tằm và 1 quả tim lợn. Hỗn hợp các vị thuốc được đem hầm nhừ với nước, dùng ăn cả nước và cái. Dùng bài thuốc 2 ngày một lần và liên tục từ 5 – 7 lần sẽ giúp duy trì độ ổn định đường huyết.
  • Bài thuốc hỗ trợ điều trị ung thư: Sử dụng 300g cây thù lù tươi (bao gồm cả hoa, cành, lá và quả), 20g bạch truật, 100g thù lù cạnh, 10g mỗi loại dược liệu gồm hoàng cầm, mạch môn, cát cánh, bạch truật, huyền sâm và 4g cam thảo. Tất cả các vị thuốc được rửa sạch, chặt thành khúc nhỏ đun với 4 bát nước đến khi cạn còn 2 bát thì dừng. Nước thuốc được chia thành 2 lần uống trong ngày.

4. Lưu ý khi dùng cây thù lù trong điều trị bệnh

Bên cạnh những công dụng của cây thù lù đối với sức khỏe con người, dược liệu này cũng có thể gây ra một số tác dụng phụ trong điều trị bệnh. Vì vậy, người bệnh cần lưu ý một số vấn đề khi sử dụng cây thù lù như sau:

  • Chống chỉ định sử dụng cây thù lù khi dị ứng với bất kỳ thành phần hoạt chất nào của dược liệu;
  • Thận trọng khi sử dụng ở phụ nữ mang thai và trẻ em. Cần tham khảo ý kiến bác sĩ khi sử dụng ở các đối tượng này;

Cũng như bất kỳ loại thuốc nào khác, dược liệu thù lù có thể gây tương tác với các thuốc sử dụng cùng. Vì vậy, người bệnh cần thông báo với bác sĩ điều trị các loại thuốc (thuốc không kê đơn, thuốc kê đơn, thực phẩm chức năng) đang sử dụng. Bên cạnh đó, để đảm bảo an toàn và hiệu quả, người bệnh chỉ nên sử dụng cây thù lù trong điều trị bệnh khi có sự chỉ định của bác sĩ.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

157.3K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Đau do sỏi
    Nhận diện những cơn đau do sỏi tiết niệu gây ra

    Sỏi tiết niệu có khả năng gây ra nhiều biến chứng nặng nề như ứ nước, ứ mủ, suy thận, nhiễm trùng, thậm chí tử vong và rất hay tái phát. Đau do sỏi tiết niệu là triệu chứng đầu ...

    Đọc thêm
  • Công dụng ngải cứu
    Ngải cứu - vị thuốc tuyệt vời cho sức khỏe

    BS Nguyễn Thùy Trang - Trung tâm Y học cổ truyền Vinmec Sao Phương Đông cho biết: Lá ngải cứu có những tác dụng tuyệt vời với sức khỏe. Dân gian ví lá ngải cứu như vị thuốc vàng của ...

    Đọc thêm
  • Caditor 10
    Công dụng thuốc Caditor 10

    Thuốc Caditor 10 có công dụng điều trị tăng cholesterol và rối loạn lipid máu hỗn hợp. Để đảm bảo an toàn và phát huy tối đa hiệu quả điều trị, bạn cần dùng thuốc Caditor 10 theo đúng chỉ ...

    Đọc thêm
  • thuốc Glovitor
    Công dụng thuốc Glovitor

    Thuốc Glovitor có công dụng giảm cholesterol toàn phần, LDL-cholesterol, apolipoprotein B và triglycerid. Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Hepeverex sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị và tránh được những tác dụng phụ không ...

    Đọc thêm
  • citivas 20
    Công dụng thuốc Citivas 20

    Citivas 20 là một loại thuốc được dùng để điều trị tình trạng tăng lipid máu, khi mà áp dụng chế độ ăn uống hay tập luyện không mang lại hiệu quả. Để dùng Citivas 20 an toàn và hiệu ...

    Đọc thêm