Tăng huyết áp là bệnh lý mạn tính phổ biến trên khắp thế giới. Các thuốc điều trị tăng huyết áp hiện nay cũng rất phong phú. Trong đó có hoạt chất Losartan, với tên thương mại là thuốc Zecard 50. Vậy thuốc Zecard 50 có tác dụng gì?
1. Thuốc Zecard 50 có tác dụng gì?
Thuốc Zecard 50 có tác dụng gì? Thành phần chính của thuốc Zecard 50 là Losartan potassium, hàm lượng 50mg. Thuốc được sản xuất bởi Micro Labs., Ltd - ẤN ĐỘ, lưu hành ở Việt Nam với số đăng ký VN-4053-07.
Losartan là hoạt chất được dùng để điều trị tăng huyết áp, đây là chất đối kháng tại thụ thể (typ AT1) angiotensin II, đồng thời làm giảm nguy cơ tử vong do bệnh tim mạch, đột quỵ và nhồi máu cơ tim trên người bệnh tăng huyết áp, có kèm phì đại thất trái và bảo vệ thận cho người bệnh tiểu đường týp 2 có tình trạng protein niệu.
2. Chỉ định - Chống chỉ định của thuốc Zecard 50
Thuốc Zecard 50 được chỉ định sử dụng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình. Người bệnh có thể sử dụng thuốc Zecard 50 riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác.
Thuốc Zecard 50 chống chỉ định sử dụng cho những đối tượng sau đây:
- Người bệnh quá mẫn với thành phần của thuốc Zecard 50;
- Phụ nữ có thai;
- Phụ nữ đang cho con bú;
- Trẻ em < 18 tuổi.
3. Liều lượng - Cách dùng thuốc Zecard 50
- Liều thuốc Zecard 50 khởi đầu và duy trì: 25 - 50 mg, ngày 1 lần. Nếu cần có thể tăng liều thuốc Zecard 50 lên 100 mg, ngày 1 lần.
- Người lớn tuổi (>75 tuổi), người suy thận (mức độ vừa đến nặng) hay bệnh nhân bị giảm dịch nội mạc: khởi đầu với liều 25mg, ngày 1 lần.
- Để giảm nguy cơ mắc và tử vong do bệnh lý tim mạch cho người bệnh tăng huyết áp có phì đại thất trái thường dùng liều khởi đầu là 50mg Losartan, uống mỗi ngày 1 lần và có thể thêm Hydrochlorothiazide liều thấp và/hoặc tăng liều Losartan lên 100mg mỗi ngày 1 lần.
- Bảo vệ thận cho bệnh nhân đái tháo đường týp 2 có protein niệu: Thông thường, liều khởi đầu là 50mg Losartan, uống mỗi ngày 1 lần có thể tăng liều Losartan lên 100m ngày 1 lần.
Tác dụng tối đa trong điều trị tăng huyết áp thường đạt được khoảng 3 - 6 tuần sau khi bắt đầu dùng thuốc.Việc tăng liều lên đến 100mg, uống mỗi ngày 1 lần có thể mang lại ích lợi cho một số người bệnh.
Cách dùng: Thuốc Zecard 50 được dùng theo đường uống, người bệnh có thể sử dụng thuốc Zecard 50 một mình hoặc dùng cùng với thức ăn. Thuốc Zecard 50 có thể được kết hợp cùng với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
4. Tương tác thuốc của thuốc Zecard 50
Thuốc Zecard 50 có khả năng tương tác với các thuốc sau đây:
- Barbiturat, thuốc ngủ gây nghiện;
- Rifampin;
- Thuốc lợi tiểu giữ kali;
- Các chế phẩm bổ sung Kali, chất thay thế muối Kali;
- Thuốc kháng viêm không steroid NSAID;
- Rượu;
- Corticosteroid;
- ACTH;
- Thuốc giãn cơ;
- Lithi;
- Quinidin.
- Thuốc chống đông máu;
- Thuốc chữa bệnh Gút;
- Thuốc mê;
- Glycoside;
- Vitamin D;
- Nhựa cholestyramin;
- Colestipol.
5. Tác dụng phụ của thuốc Zecard 50
Thuốc Zecard 50 có khả năng gây ra các tác dụng phụ sau đây:
- Hạ huyết áp thế đứng, đau ngực, blốc A-V độ II, nhịp chậm xoang, nhịp nhanh, phù mặt, đỏ mặt;
- Mất ngủ, choáng váng, lo âu, lú lẫn, trầm cảm, đau nửa đầu, đau đầu, rối loạn giấc ngủ, sốt, chóng mặt;
- Tăng/giảm kali huyết, bệnh Gút;
- Tiêu chảy, khó tiêu, chán ăn, táo bón, nôn, mất vị giác, viêm dạ dày, co thắt ruột;
- Hạ hemoglobin và hematocrit;
- Giảm bạch hạt, giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, thiếu máu tán huyết;
- Đau lưng, đau chân, đau cơ xương khớp, run rẩy, yếu cơ...;
- Tăng/hạ acid uric huyết (khi dùng thuốc Zecard 50 liều cao), nhiễm khuẩn đường tiết niệu, tăng nhẹ creatinin/ure;
- Ho, sung huyết mũi, viêm xoang, viêm phế quản, khó thở,chảy máu cam, viêm mũi;
- Rụng tóc, viêm da, ban đỏ, nhạy cảm ánh sáng, ngứa, mày đay, vết bầm, ngoại ban;
- Bất lực, giảm tình dục, tiểu nhiều, đái đêm, suy thận, viêm thận kẽ;
- Tăng nhẹ xét nghiệm chức năng gan, tăng bilirubin, viêm gan, vàng da ứ mật, viêm tụy;
- Nhìn mờ, viêm kết mạc, suy giảm thị lực, nóng rát và nhức mắt;
- Ù tai, toát mồ hôi;
- Tăng glucose huyết, tăng lipid huyết (khi dùng thuốc Zecard 50 liều cao);
- Hạ Magie/Natri huyết, tăng Ca huyết, kiềm hóa giảm clor huyết, hạ phosphat huyết.
6. Thận trọng khi sử dụng thuốc Zecard 50
Thận trọng khi sử dụng thuốc Zecard 50 trong những trường hợp sau đây:
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Zecard 50 với bệnh nhân bị giảm thể tích nội mạch, suy gan, hẹp động mạch thận.
- Trong thời kỳ mang thai: Dùng các thuốc tác dụng trực tiếp lên hệ thống renin - angiotensin như thuốc Zecard 50 trong 3 tháng giữa và 3 tháng cuối của thai kỳ có thể gây ra tình trạng ít nước ối, hạ huyết áp, vô niệu, thiểu niệu, biến dạng sọ mặt và thậm chí có thể dẫn đến tử vong ở trẻ sơ sinh. Cho dù việc chỉ dùng thuốc Zecard 50 ở 3 tháng đầu của thai kỳ chưa thấy có liên quan đến nguy cơ cho thai nhi, tuy nhiên ngay sau khi phát hiện có thai, bệnh nhân cần phải ngừng losartan càng sớm càng tốt.
- Trong thời kỳ cho con bú: Không biết losartan trong thuốc Zecard 50 có tiết vào sữa mẹ hay không, tuy nhiên có một lượng đáng kể losartan và chất chuyển hóa có hoạt tính của Losartan tồn tại trong sữa của chuột cống. Vì vậy, do nguy cơ có hại cho trẻ nhỏ đang bú mẹ, bệnh nhân cần phải quyết định ngừng cho con bú hoặc ngừng thuốc Zecard 50 dựa trên tầm quan trọng của thuốc điều trị tăng huyết áp đối với người mẹ.
Thuốc Zecard 50 có thành phần chính của thuốc Zecard 50 là Losartan potassium, được chỉ định sử dụng để điều trị tăng huyết áp từ nhẹ đến trung bình. Người bệnh có thể sử dụng thuốc Zecard 50 riêng lẻ hay kết hợp với các thuốc làm hạ áp khác. Để đảm bảo hiệu quả điều trị và tránh được tác dụng phụ không mong muốn, người bệnh cần tuân theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.
Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.
Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.