Vắc-xin Mengoc BC 0,5ml (Cuba)

Bài viết được tham vấn chuyên môn cùng Thạc sĩ, Bác sĩ Đoàn Ngọc Quỳnh - Bác sĩ Nhi - Trung tâm Nhi - Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec Times City.

Vắc-xin Mengoc BC được sản xuất bởi công ty Finlay Institute (Cu Ba). Vắc-xin Mengoc BC có tác dụng phòng bệnh viêm màng não mô cầu Mengoc nhóm B và C. Vắc-xin này được dùng cho trẻ từ 6 tháng tuổi trở lên và người lớn đến 45 tuổi.

1. Nguồn gốc

Vắc-xin Mengoc BC 0,5ml được sản xuất bởi công ty Finlay Institute (Cu Ba).

Vắc xin Mengoc BC 0,5ml là một phức hợp gồm màng ngoài tinh khiết nhóm huyết thanh B và polysaccharide vỏ nhóm huyết thanh C của vi khuẩn não mô cầu, hấp phụ hydroxit nhôm.

2. Quy cách đóng gói

  • Lọ 1 liều 0,5 ml. Hộp chứa 10 lọ

3. Dạng bào chế

Hỗn dịch tiêm.

Mengoc BC 0,5ml (Cuba)
Vắc-xin Mengoc BC 0,5ml (Cuba) được bào chế dưới dạng hỗn dịch tiêm

4. Chỉ định

  • Vắc xin Mengoc BC 0,5ml được chỉ định nhằm tạo miễn dịch chủ động phòng bệnh viêm màng não do não mô cầu nhóm huyết thanh B và C.
  • Vắc xin được tiêm cho đối tượng từ đủ 6 tháng tuổi đến 45 tuổi và các đối tượng sống trong vùng dịch hay phải đi đến vùng dịch.
  • Nên tiêm vắc xin cho những người sống trong một nhóm cộng đồng như các trung tâm chăm sóc trẻ em, trường nội trú, doanh trại quân đội, nhà tù, các vùng có mật độ dân cư cao hoặc các cộng đồng đã có báo cáo về các trường hợp nhiễm não mô cầu nhóm huyết thanh B và C.

Liều lượng và cách dùng:

Liều lượng:

  • Lịch tiêm cơ bản gồm 2 liều 0,5 ml, khoảng cách giữa các lần tiêm là 6 đến 8 tuần. Liều tiêm thứ 2 là bắt buộc để đạt được mức bảo vệ.
  • Lịch tiêm được áp dụng cho đối tượng từ đủ 6 tháng tuổi đến 45 tuổi.
  • Theo kinh nghiệm sử dụng vắc xin, không cần thiết phải tiêm nhắc lại sau khi đã tiêm đủ 2 liều cơ bản.
  • Khi tiến hành các chiến dịch tiêm nhắc lại, việc tiêm nhắc lại không loại trừ những người không có bằng chứng cho thấy đã tiêm theo lịch hai mũi trước đó.

Cách dùng:

  • Phải tiêm vắc xin VA-MENGOC-BC® theo đường tiêm bắp sâu, tốt nhất là vùng cơ delta theo đúng các tiêu chuẩn vô khuẩn.
  • Ở trẻ em, vùng cơ delta còn rất nhỏ, nên tiêm vắc xin vào mặt trước ngoài đùi.
  • Do gel có xu hướng tủa nên cần lắc nhẹ lọ vắc xin trước khi hút vào bơm tiêm để đảm bảo tính đồng nhất.

5. Chống chỉ định

  • Không được tiêm cho những người quá mẫn với bất cứ thành phần nào của vắc xin.
  • Chống chỉ định trong các trường hợp sốt, nhiễm khuẩn cấp tính, dị ứng đang tiến triển và các bệnh mãn tính mất bù.
  • Hiếm khi có phản ứng nghiêm trọng nào xảy ra khi tiêm mũi đầu tiên, nhưng nếu có thì chống chỉ định tiêm mũi thứ 2.
Tiêm chủng, tiêm phòng vinmec, khám trước tiêm vacxin
Trước khi tiêm chủng cần được khám sàng lọc

6. Cảnh báo và thận trọng đặc biệt

Cảnh báo:

  • Sau khi tiêm, người được tiêm cần đợi 30 phút trước khi thực hiện các hoạt động thường ngày.
  • Cần có sẵn thuốc thích hợp (dung dịch adrenaline 1/1000) để phòng trường hợp xảy ra phản ứng quá mẫn.

Thận trọng:

  • Để xa tầm tay trẻ em.
  • Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
  • Không bao giờ được tiêm vắc xin theo đường tĩnh mạch.
  • Lọ vắc xin đã mở phải bảo quản tránh ánh sáng và ở nhiệt độ 2 – 8oC; chỉ sử dụng trong vòng 24 giờ.
  • Nhà sản xuất sẽ không chịu trách nhiệm đối với việc không tuân thủ các khuyến cáo đối với việc sử dụng và bảo quản vắc xin.
  • Không sử dụng vắc xin đã hết hạn.
  • Thận trọng đối với các bệnh nhân bị giảm tiểu cầu hoặc rối loạn đông máu vì chảy máu có thể xảy ra khi tiêm bắp cho các đối tượng này.

7. Tác dụng không mong muốn

  • Không có phản ứng phụ nghiêm trọng nào được báo cáo ở phần lớn những người được tiêm trong các đánh giá thực địa lâm sàng lớn và các nghiên cứu sau cấp phép ở CuBa và nhiều nước khác.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng tại chỗ được biết như đau, nổi ban đỏ và cứng vùng tiêm thường nhẹ và có tần suất xuất hiện khác nhau, xuất hiện trong vòng 24 giờ đầu sau tiêm và có xu hướng biến mất sau 72 giờ sau khi tiêm. Các phản ứng tại chỗ với mức độ mạnh hơn có thể xuất hiện trong một vài trường hợp đơn lẻ. Những phản ứng và các dấu hiệu này cũng tương tự phản ứng đối với các vắc xin hấp phụ khác.
  • Trong các triệu chứng toàn thân thường thấy có báo cáo về thân nhiệt 380C hoặc cao hơn và ít khi kéo dài quá 2 ngày. Tuy nhiên, ít khi thấy có báo cáo về trường hợp sốt 390C hoặc cao hơn, triệu chứng này xảy ra nhanh.
  • Có thể có cảm giác khó chịu, đau đầu và buồn ngủ.
  • Các dấu hiệu và triệu chứng toàn thân cũng như tại chỗ thường giảm sau liều tiêm thứ 2.
  • Vắc xin không gây ra bệnh hoặc những triệu chứng và dấu hiệu chính của bệnh.

Phụ nữ có thai – Đang cho con bú: Chưa có nghiên cứu trên các đối tượng này. Vì vậy không nên tiêm vắc xin Mengoc BC cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú. Trừ những trường hợp thật sự cần thiết như đang trong vùng dịch tễ có nguy cơ phơi nhiễm cao. Tuy nhiên phải tham khảo ý kiến bác sỹ trước khi chủng ngừa.

8. Hạn sử dụng

Hạn dùng: 36 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thận trọng đặc biệt khi bảo quản:

  • Bảo quản trong tủ lạnh (2°C – 8°C).
  • Không để đông băng.
  • Tránh các tác nhân vật lý như ánh sáng, bức xạ mạnh.

Nếu có triệu chứng bất thường, bạn nên được thăm khám và tư vấn với bác sĩ chuyên khoa.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Nguồn: Theo thông tin đã được Cục Quản lý Dược phê duyệt.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

13.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan
  • Tinforova
    Công dụng thuốc Tinforova

    Tinforova thuộc nhóm thuốc chống nhiễm khuẩn, trị ký sinh trùng, kháng virus và nấm. Thuốc có thành phần chính là Spiramycin 3.000.000 IU, giúp điều trị và dự phòng các bệnh lý nhiễm khuẩn như viêm phổi phế quản, ...

    Đọc thêm
  • spreapim
    Công dụng thuốc Spreapim

    Thuốc Spreapim được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nặng đường niệu có biến chứng, viêm phổi nặng kèm theo nhiễm khuẩn huyết, nhiễm khuẩn nặng ở da và cấu trúc của da,... Bài viết dưới đây sẽ giúp ...

    Đọc thêm
  • Meyerifa
    Công dụng thuốc Meyerifa

    Meyerifa thuộc nhóm thuốc trị ký sinh trùng, chống nhiễm khuẩn, kháng virus và kháng nấm. Thuốc được bào chế ở dạng viên nén, thành phần chính là Rifampicin. Meyerifa được chỉ định trong điều trị các thể lao, phòng ...

    Đọc thêm
  • Rovalid
    Công dụng thuốc Rovalid

    Thuốc Rovalid 3.0 là kháng sinh dùng được trong những trường hợp nhiễm khuẩn ở đường hô hấp, da và sinh dục...Tuân thủ chỉ định, liều dùng thuốc Rovalid 3.0 sẽ giúp người bệnh nâng cao hiệu quả điều trị ...

    Đọc thêm