Công dụng thuốc Agirofen 400

Thuốc Agirofen là một loại thuốc chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Thuốc được dùng khá rộng rãi, có nhiều tác dụng như giảm đau, chống viêm, hạ sốt. Để đảm bảo hiệu quả sử dụng, người dùng cân tuần theo đúng chỉ dẫn của bác sĩ, dược sĩ chuyên môn.

1. Công dụng thuốc Agirofen

Thuốc Agirofen là một thuốc có tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt. Thành phần chính của thuốc Agirofen 400 là Ibuprofen với hàm lượng là 400mg, được bào chế dưới dạng viên nang cứng.

Ibuprofen là một thuốc thuộc nhóm thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), có tác dụng chính là chống viêm, giảm đau, hạ sốt và chống ngưng kết tiểu cầu.

Cơ chế tác dụng của Agirofen 400 bao gồm:

  • Tác dụng giảm đau: Cơ chế giảm đau của ibuprofen là làm giảm tổng hợp chất prostaglandin E2α là một chất trung gian gây phản ứng viêm ( sưng nóng đỏ đau), từ đó có tác dụng làm giảm tính cảm thụ với các tác nhân gây đau của ngọn các sợi thần kinh cảm giác. Các tác nhân gây đau là các chất trung gian hóa học sản xuất trong quá trình viêm như histamin, bradykinin, cũng giảm sản xuất do thuốc ức chế quá trình này. Thuốc Agirofen được sử dụng trong các trường hợp đau nhẹ và vừa, đau có tính chất khu trú. Khác với nhóm thuốc giảm đau steroid chúng không gây ra cảm giác khoái cảm, không giảm đau do nội tạng và không gây nghiện.
  • Tác dụng hạ sốt: Khi các tác nhân ngoại lai xâm nhập vào cơ thể sẽ kích thích bạch cầu sản xuất các chất gây sốt nội tại, hoạt hóa men Cyclooxygenase( COX) gây ra hình thành chất PGE1, E2 ở vùng dưới đồi, từ đó gây ra phản ứng sốt. Thuốc chống viêm ibuprofen có tác dụng ức chế hoạt động men COX, đây là men xúc tác cho quá trình hình thành PG E1, E2 ở vùng dưới đồi, từ đó mà nó có tác dụng hạ sốt. Tác dụng hạ sốt được thấy khi có các tác nhân gây sốt, chứ nó không gây hạ thân nhiệt trên những người bình thường.
  • Tác dụng chống viêm: Các thuốc chống viêm không steroid bao gồm cả ibuprofen, đều có tác dụng ức chế men COX từ đó ức chế sinh tổng hợp PG, đây là các chất trung gian hóa học gây phản ứng viêm. Ngoài ra, thuốc còn có tác dụng làm vững bền màng lysosom hạn chế giải phóng các enzyme trong quá trình thực bào; Bên cạnh đó, thuốc còn ức chế sự di chuyển của bạch cầu, ức chế phản ứng kháng nguyên-kháng thể, từ đó gây giảm viêm. Nó có tác dụng chống viêm trên hầu hết các nguyên nhân gây ra viêm và thường phải dùng liều cao mới có tác dụng chống viêm.
  • Tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu: Các thuốc thuộc nhóm kháng viêm không steroid đều có tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu, trừ thuốc paracetamol. Tuy nhiên ibuprofen hầu như không thường được sử dụng với tác dụng này.

2. Chỉ định và chống chỉ định khi dùng Agirofen

Thuốc được chỉ định dùng trong các bệnh lý sau:

  • Chỉ định dùng giảm đau cho các trường hợp đau vừa và nhẹ: Đau răng, đau do viêm khớp mạn tính, đau bụng kinh, đau đầu, viêm khớp dạng thấp, đau nhức cơ bắp do vận động mạch.
  • Dùng hạ sốt do các nguyên nhân mà người bệnh không có chống chỉ định dùng. Một số nguyên nhân gây sốt như như cảm lạnh, cảm cúm, bệnh nhân bị nhiễm khuẩn đường hô hấp, sinh dục, tiết niệu... Tác dụng hạ sốt của thuốc chống viêm ibuprofen mạnh hơn và kéo dài lâu hơn so với paracetamol.

Chống chỉ định dùng Agirofen trong các trường hợp sau đây:

  • Mắc bệnh loét dạ dày tá tràng.
  • Suy gan, suy thận nặng.
  • Bệnh nhân bị xuất huyết do các nguyên nhân, không dùng hạ sốt cho người bệnh nếu chưa loại trừ nguyên nhân do sốt xuất huyết.
  • Không dùng cho người có tiền sử dị ứng thành phần của thuốc hay với thuốc nhóm NSAID.
  • Không sử dụng thuốc này cho trẻ em dưới 12 tuổi; phụ nữ mang thai 3 tháng đầu và 3 tháng cuối; phụ nữ đang cho con bú.
  • Thận trọng dùng cho các đối tượng như: Hen suyễn; Bệnh lý toàn thân như đái tháo đường, tăng huyết áp.

3. Cách dùng và liều dùng thuốc Agirofen

Cách dùng: Thuốc được bào chế dưới dạng viên nén nên được uống trực tiếp với nước. Người bệnh không nhai hay nghiền viên thuốc và nên dùng thuốc sau ăn.

Liều dùng: Tùy theo từng trường hợp cụ thể có liều dùng khác nhau.

Đối với người lớn

  • Hạ sốt, giảm đau: Người lớn dùng liều từ 200 - 400 mg, tối đa 1200 mg/ngày.
  • Ðau bụng kinh: Một viên Agirofen 400 mg, dùng ngày từ 3 - 4 lần/ngày.
  • Điều trị cho các trường hợp bị đau từ nhẹ đến vừa: Dùng 1 viên Agirofen 400 mg, ngày uống 4 - 6 lần/ngày.
  • Thấp khớp: Dùng liều cao 2400mg/ngày chia nhiều lần, liều duy trì: 1200 - 1600 mg/ngày.

Trẻ em: Từ 12 tuổi trở lên

  • Dùng để giảm đau và hạ sốt: Nên dùng từ 200 đến 400mg/ lần và ngày có thể dùng 3 đến 4 lần.
  • Viêm khớp thanh thiếu niên: dùng liều 40mg/kg cân nặng/ ngày.
  • Thuốc không dùng cho trẻ dưới 30kg.

4. Tác dụng không mong muốn khi sử dụng Agirofen

Cũng như thuốc khác, khi sử dụng thuốc Agirofen có thể xảy ra một số tác dụng không mong muốn như:

  • Tác dụng phụ trên đường tiêu hóa: Do thuốc ức chế tổng hợp PG, từ đó dẫn tới giảm khả năng tạo ra chất nhầy (yếu tố bảo vệ niêm mạc dạ dày-tá tràng) nên khi dùng thuốc có thể gây ra viêm dạ dày-tá tràng. Tuy nhiên, tác dụng này của thuốc ibuprofen khá nhẹ so với các thuốc khác cùng nhóm.
  • Trên thận: Nếu dùng thuốc kéo dài, có thể làm giảm lưu lượng máu tới thận, giảm mức lọc cầu thận, gây rối loạn chức năng thận. Bên cạnh đó, còn gây các biểu hiện như tiểu ít, vô niệu, phù, tăng huyết áp.
  • Phản ứng dị ứng: Phù mặt, khó thở, phát ban trên da...Đây là phản ứng nghiêm trọng cần được điều trị cấp cứu.
  • Có thể gặp tình trạng khó thở, đau tức ngực, giảm thị lực, suy nhược cơ thể, gây cơn hen giả.
  • Gây xuất huyết do tác dụng chống ngưng kết tiểu cầu: Một số trường hợp khi dùng thuốc có thể dẫn tới xuất huyết, chảy máu dưới da, đi ngoài phân có lẫn máu, đi ngoài ra phân đen.
  • Chán ăn, nôn và buồn nôn, vàng da, ngứa trên da, đau đầu nặng...
  • Các tác dụng phụ nhẹ hay gặp có thể như: Rối loạn tiêu hóa, cảm giác chóng mặt, đầy hơi, ù tai.

5. Những lưu ý khi sử dụng thuốc Agirofen

Một số điều cần lưu ý khi sử dụng thuốc Agirofen:

  • Trước khi sử dụng cần báo với bác sĩ về: Tiền sử dị ứng với thuốc hay các thuốc khác, các loại thuốc đang sử dụng kể cả vitamin, vì một số thuốc có thể gây ra tương tác không tốt khi dùng chung với ibuprofen. Tiền sử bệnh tật, nhất là các bệnh hen suyễn, bệnh gan, bệnh thận, tăng huyết áp, các bệnh tự miễn, bệnh lý về máu, đặc biệt là rối loạn đông máu...
  • Bạn nên đọc thật kỹ hướng dẫn của thuốc và nếu không rõ cần tham khảo ý kiến bác sĩ, vì thuốc có thể gây một số tác dụng phụ không tốt cho một số đối tượng.
  • Do tác động lên đường tiêu hóa nên bạn cần dùng thuốc sau khi sau ăn no, có thể phải phối hợp với thuốc bảo vệ dạ dày nếu cần.
  • Khi thấy các phản ứng nghiêm trọng xảy ra sau khi dùng thuốc, bạn nên ngưng sử dụng và báo ngay với cơ sở y tế để được tư vấn.
  • Chú ý đề phòng khi dùng cho người có tiền sử bệnh dạ dày, người cao tuổi và mắc bệnh lý nền.
  • Không được dùng chung ibuprofen cùng với thuốc khác của nhóm NSAID.
  • Nếu đang dùng ibuprofen trước khi thực hiện phẫu thuật thì cần báo lại với bác sĩ, bác sĩ nha khoa khi làm các phẫu thuật về răng.
  • Đối với phụ nữ mang thai và cho con bú: Do chưa có những nghiên cứu đầy đủ về các tác dụng không mong muốn trên đối tượng này, nên cần phải cân nhắc trước khi sử dụng, nhất là trường hợp phụ mang thai 3 tháng đầu.
  • Nếu bạn dùng Agirofen để hạ sốt thì bạn không được kết hợp thêm các thuốc hạ sốt khác.
  • Bảo quản thuốc: Thuốc Agirofen nên được bảo quản nơi khô ráo thoáng mát, nhiệt độ thích hợp để bảo quản thuốc là khoảng 25 độ C, tránh nơi ẩm thấm, tránh xa tầm tay của trẻ, chú ý hạn sử dụng thuốc.

Trước khi sử dụng thuốc Agirofen bạn cần phải hiểu rõ về thuốc, đặc biệt là các trường hợp chống chỉ định. Tuyệt đối không tự ý dùng khi không hiểu về thuốc và không tự điều chỉnh liều. Dùng thuốc không đúng có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng tới sức khỏe, vì vậy bạn nên cân nhắc về lợi ích và rủi ro trước khi dùng thuốc.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

Bài viết này được viết cho người đọc tại Sài Gòn, Hà Nội, Hồ Chí Minh, Phú Quốc, Nha Trang, Hạ Long, Hải Phòng, Đà Nẵng.

9.6K

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan