Công dụng thuốc Ampito

Thuốc Ampito được chỉ định điều trị trong các trường hợp nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân ở mức độ nặng hoặc trung bình. Vậy thuốc Ampito sử dụng như thế nào?

1. Thuốc Ampito là thuốc gì?

Thuốc Ampito có chứa thành phần Piperacillin hàm lượng 4g, Tazobactam hàm lượng 0,5g và các tá dược vừa đủ do nhà sản xuất cung cấp. Thuốc được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, quy cách đóng gói hộp 1 lọ 4,5g.

2. Thuốc Ampito có tác dụng gì?

Thuốc Ampito có tác dụng gì? Thuốc Ampito được chỉ định điều trị ở mức độ nặng hoặc trung bình nhiễm trùng tại chỗ hay nhiễm trùng toàn thân gây ra bởi các vi khuẩn nhạy cảm đã được phát hiện hoặc nghi ngờ. Thuốc được chỉ định điều trị các trường hợp cụ thể dưới đây:

Người lớn, trẻ trên 12 tuổi:

  • Viêm phổi bệnh viện.
  • Nhiễm trùng đường tiểu đã có biến chứng.
  • Nhiễm trùng ổ bụng.
  • Nhiễm trùng ở da và tổ chức da.
  • Nhiễm trùng trong trường hợp trẻ có giảm bạch cầu.

Trẻ em từ 2-12 tuổi:

  • Nhiễm trùng ở các bệnh nhân trẻ em bị giảm bạch cầu.

Bên cạnh những tác dụng của thuốc Ampito, một số trường hợp chống chỉ định dùng thuốc này cho bệnh nhân như sau:

  • Dị ứng với các hoạt chất hay các tá dược khác có trong thành phần của thuốc.
  • Dị ứng với bất kỳ loại thuốc nào thuộc nhóm beta-lactam (kể cả penicillin và cephalosporin) hay chất ức chế beta-lactamase.
  • Trẻ em dưới 2 tháng tuổi.

3. Liều lượng và cách dùng thuốc Ampito

3.1. Liều dùng

Dưới đây là liều dùng khuyến cáo của thuốc Ampito:

Trường hợp chức năng thận bình thường:

Người lớn, trẻ trên 12 tuổi:

  • Liều dùng khuyến cáo là 1 lọ 4,5g mỗi 8 giờ. Trường hợp nhiễm khuẩn nặng, nguy hiểm đến tính mạng, liều dùng hàng ngày không dưới 4 lọ và khoảng cách giữa các liều dùng là 4 - 6 giờ. Liều dùng tối đa là 6 lọ.
  • Đối với người bệnh có sốt và giảm bạch cầu đa nhân trung tính, cần điều trị theo kinh nghiệm kháng sinh phổ rộng nhằm chống trực khuẩn Gram âm và Pseudomonas aeruginosa (trực khuẩn mủ xanh): dùng với liều 1 lọ 4,5g, cách 6 giờ dùng một lần, phối hợp với Gentamicin 4 - 5mg/kg/ngày, dùng 1 lần hoặc chia 2 lần mỗi 12 giờ.
  • Phòng nhiễm khuẩn trong phẫu thuật: dùng 1⁄2 lọ ngay trước khi phẫu thuật, sau đó cách mỗi 6 hoặc 8 giờ dùng 1⁄2 lọ trong 24 giờ của ca phẫu thuật.

Trẻ em từ 2 đến 12 tuổi: liều dùng từ 200 - 300 mg/kg/ngày, chia liều dùng cách nhau 4 - 6 giờ.

Người cao tuổi (trên 65 tuổi): dùng liều tương tự người lớn, giảm liều nếu có suy thận.

Bệnh nhân suy thận: dựa vào mức độ suy thận để điều chỉnh liều. Liều dùng cụ thể như sau:

Người lớn và trẻ em trên 50kg:

  • Độ thanh thải creatinin là 41 - 80ml/phút, dùng liều 1 lọ 4,5g trong mỗi 8 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin là 21 -40ml/phút, dùng liều 1 lọ 4,5g trong mỗi 12 giờ.
  • Độ thanh thải creatinin dưới 20ml/phút, dùng liều 1 lọ 4,5g trong mỗi 24 giờ.
  • Đối với bệnh nhân thẩm phân tách máu: Liều dùng tối đa 2 lọ, dùng mỗi lọ cách 8 giờ. Với bệnh nhân suy thận, suy gan thì cần đo nồng độ huyết tương, sau đó điều chỉnh liều dùng của thuốc Ampito.

Trẻ em dưới 50kg:

  • Độ thanh thải creatinin là 40 – 80ml/phút, dùng liều 90mg/kg (80mg Piperacillin + 10mg Tazobactam) dùng mỗi 6 giờ một lần.
  • Độ thanh thải creatinin là 20 - 40ml/phút, dùng liều 90mg/kg (80mg Piperacillin + 10mg Tazobactam) dùng mỗi 8 giờ một lần.
  • Độ thanh thải creatinin là dưới 20ml/phút, dùng liều 90mg/kg (80mg Piperacillin + 10mg Tazobactam) dùng mỗi 12 giờ một lần.
  • Đối với bệnh nhân thẩm tách: dùng liều 45mg/kg (40mg Piperacillin + 5mg Tazobactam) dùng mỗi 8 giờ một lần.

Thời gian điều trị: Trong trường hợp nhiễm khuẩn cấp, thuốc Ampito phải được tiếp tục điều trị ít nhất 48 giờ sau khi hết sốt hay giải quyết được các triệu chứng lâm sàng.

3.2. Cách dùng

Thuốc Ampito được bào chế dưới dạng bột pha tiêm, dùng bằng đường tiêm tĩnh mạch hoặc truyền tĩnh mạch. Cách dùng thuốc như sau:

  • Tiêm tĩnh mạch: Mỗi lọ thuốc 4,5g pha với 20ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc pha với dung dịch Natri clorid 0,9%, tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút.
  • Truyền tĩnh mạch: Mỗi lọ thuốc 4,5g pha với 20ml nước vô khuẩn để tiêm hoặc pha với dung dịch Natri clorid 0,9%, sau đó pha loãng thêm nữa thành ít nhất 50ml với các dung môi tương hợp như: Natri clorid 0,9%, Dextrose 5%, Natri clorid 0,9% và Dextrose 5%, truyền tĩnh mạch trong 20-30 phút.

Một số lưu ý khi khi dùng thuốc Ampito:

  • Không được pha chung thuốc Ampito với các thuốc khác trong cùng 1 ống tiêm hoặc cùng 1 chai dịch truyền, vì chưa xác định được sự tương thích.
  • Không dùng đồng thời thuốc Ampito với các thuốc khác, phải tiêm ở các vị trí hay ở các thời điểm khác nhau.
  • Do sự bất ổn về hóa học, không pha thuốc Ampito với dung dịch Natri Bicarbonat.
  • Không đưa thuốc Ampito vào các sản phẩm máu hay các sản phẩm thủy phân Albumin.
  • Dung dịch sau khi pha có thể ổn định trong 12 giờ ở nhiệt độ phòng và 24 giờ nếu bảo quản trong tủ lạnh ở nhiệt độ từ 2-8 độ C.

Liều dùng trên chỉ là liều dùng khuyến cáo, bác sĩ điều trị sẽ dựa vào tình trạng cụ thể của mỗi bệnh nhân để chỉ định liều lượng phù hợp.

4. Tác dụng phụ của thuốc Ampito

Trước khi kê đơn, bác sĩ luôn cân nhắc giữa lợi ích hiệu quả mà thuốc Ampito và nguy cơ có thể xảy ra cho bệnh nhân trong khi dùng thuốc. Tuy nhiên, một số trường hợp khi dùng Ampito vẫn có thể xảy ra tác dụng không mong muốn như phản ứng dị ứng phát ban ở da, sốt, tăng bạch cầu, viêm tắc tĩnh mạch, buồn nôn, ỉa chảy, tăng transaminase có hồi phục.

Trong quá trình dùng thuốc, khi người bệnh gặp phải các tác dụng không mong muốn như trên hoặc bất kỳ triệu chứng nào, hãy thông báo ngay cho bác sĩ để tham khảo ý kiến và can thiệp phù hợp.

5. Tương tác thuốc Ampito

Nhằm tránh những tương tác xảy ra khi phối hợp các loại thuốc khác nhau, người bệnh nên cho bác sĩ biết các loại thuốc bạn đang sử dụng như thuốc kê đơn, thuốc không kê đơn, thực phẩm chức năng, thảo dược...

Sau đây, là một số thuốc có khả năng tương tác với thuốc Amikacina khi dùng kết hợp như sau:

  • Thận trọng dùng chung thuốc Ampito và thuốc Vecuronium hay chất phong bế thần kinh – cơ, vì có nguy cơ làm giảm bài tiết methotrexate.
  • Cần theo dõi các thông số đông máu khi dùng đồng thời với Heparin liều cao, thuốc kháng đông đường uống hay thuốc có ảnh hưởng hệ thống đông máu và/hoặc chức năng tiểu cầu.
  • Khi dùng đồng thời thuốc Probenecid làm kéo dài thời gian bán thải và làm giảm sự thanh thải qua thận của thuốc Ampito.
  • Khôn nên trộn lẫn thuốc này với các kháng sinh khác, đặc biệt với Aminoglycosid trong dung dịch tiêm truyền tĩnh mạch hay sử dụng cùng lúc có thể gây bất hoạt đáng kể Aminoglycoside.

6. Một số lưu ý khi dùng thuốc Ampito

Dưới đây là một số lưu ý khi dùng thuốc Ampito giúp đạt hiệu quả của thuốc cũng như giảm nguy cơ gặp phải tác dụng phụ:

  • Trước khi bắt đầu điều trị với thuốc, phải điều tra kỹ về tiền sử dị ứng của người bệnh với Cephalosporin, Penicillin hoặc thuốc khác.
  • Dùng thận trọng với người bị tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm khuẩn và người thiểu năng thận.
  • Trường hợp có tiêu chảy nặng kéo dài, hãy nghĩ đến viêm ruột màng giả do kháng sinh gây ra, có thể điều trị bằng thuốc Metronidazol.
  • Khi dùng thuốc Ampito liều cao cần chú ý lượng natri ở người bệnh có tích lũy natri và nước.
  • Cần kiểm tra chức năng máu định kỳ khi dùng thuốc, vì có nguy cơ giảm bạch cầu và bạch cầu trung tính khi dùng thuốc Ampito kéo dài.
  • Nên định kỳ đánh giá chức năng các cơ quan như thận, gan trong quá trình điều trị. Một số bệnh nhân suy thận có dấu hiệu xuất huyết, bất thường trong các xét nghiệm đông máu như thời gian tạo cục máu đông, tập kết tiểu cầu và thời gian prothrombin. Cần ngưng sử dụng thuốc và có biện pháp điều trị thích hợp.
  • Khi dùng thuốc Ampito cũng có nguy cơ xuất hiện vi khuẩn đề kháng thuốc và có thể gây bội nhiễm, đặc biệt khi điều trị lâu dài.
  • Không dùng thuốc cho đối tượng người bệnh là phụ nữ mang thai và cho con bú, trừ khi có chỉ định đặc biệt của bác sĩ nếu lợi ích của việc dùng thuốc lớn hơn nguy cơ có thể xảy ra cho thai nhi và trẻ bú mẹ.

Trên đây là những thông tin quan trọng của thuốc Ampito, người bệnh cần tuân thủ theo đúng chỉ định của bác sĩ sẽ giúp đạt hiệu quả, an toàn khi dùng thuốc.

Theo dõi website Bệnh viện Đa khoa Quốc tế Vinmec để nắm thêm nhiều thông tin sức khỏe, dinh dưỡng, làm đẹp để bảo vệ sức khỏe cho bản thân và những người thân yêu trong gia đình.

Để đặt lịch khám tại viện, Quý khách vui lòng bấm số HOTLINE hoặc đặt lịch trực tiếp TẠI ĐÂY. Tải và đặt lịch khám tự động trên ứng dụng MyVinmec để quản lý, theo dõi lịch và đặt hẹn mọi lúc mọi nơi ngay trên ứng dụng.

25 lượt đọc

Dịch vụ từ Vinmec

Bài viết liên quan